THÀNH PHẦN
Mỗi 5 ml Ferlin sirô:
Fe sulfat 149,34mg (= Fe nguyên tố 30mcg)
Vitamin B1 10 mg
Vitamin B6 10 mg
Vitamin B12 50 mcg.
Tá dược: Glycerin, Sucrose, Sodium Benzoate, Sodium Citrate, Citric Acid, Edetate Disodium, Caramel, Flavor vừa đủ 30ml.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Phòng ngừa và điều trị thiếu máu thiếu sắt ở sơ sinh và trẻ em.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
– Liều bổ sung:
Tương đương theo RDA: 10-15 mg mỗi ngày.
– Liều điều trị:
3 mg/kg thể trọng mỗi ngày chia làm 3-4 lần.
Thời gian điều trị tùy theo nguyên nhân và tình trạng thiếu máu do thiếu sắt nhưng nhìn chung thời gian điều trị với sắt dạng uống cần khoảng 4-6 tháng để hồi phục thiếu máu do thiếu sắt không biến chứng.
– Theo nhóm tuổi:
- Liều bổ xung (Phòng bệnh): Từ 2-6 tuổi: uống 2,5mL (1/2 muỗng cà phê) x 1 lần/ ngày hay theo chỉ định của bác sĩ.
Từ 7-12 tuổi: uống 5mL (1 muỗng cà phê) x 1 lần/ ngày hay theo chỉ định của bác sĩ. - Liều điều trị: Từ 2-6 tuổi: Uống 2,5mL (1/2 muỗng cà phê) x 3 lần/ ngày hay theo chỉ định của bác sĩ.
Từ 7-12 tuổi: uống 5mL (1 muỗng cà phê) x 3 lần/ngày hay theo chỉ định của bác sĩ.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Các triệu chứng của ngộ độc sắt cấp tính được báo cáo khi dùng sắt sulfate từ 200 đến 250mg/kg ở người lớn và 20mg/kg sắt nguyên tố ở trẻ em.
Biểu hiện sớm của ngộ độc cấp tính bao gồm tiêu chảy, đôi khi tiêu chảy ra máu, sốt, nôn, đau quặn dạ dày, đôi khi nôn ra máu. Các triệu chứng trễ hơn gồm môi, móng tay và lòng bàn tay ngả màu xanh; lơ mơ, nhợt nhạt, da ẩm; co giật; thở nhanh và nông; yếu và mệt mỏi bất thường; nhịp tim nhanh và yếu.
Quá liều sắt cấp tính cần được điều trị ngay sau khi uống. Trong trường hợp quá liều, có thể gây nôn bằng sirô ipecac hoặc rút dạ dày với sodium bicarbonate tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân. Trong trường hợp ngộ độc nặng, deferoxamine là thuốc giải độc – có thể dùng tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp chậm. Thẩm phân trong trường hợp suy thận. Bù nước và điều chỉnh mất cân bằng điện giải nếu có; nâng huyết áp với dopamine nếu cần thiết.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhiễm sắc tố sắt tiên phát, loét dạ dày, viêm ruột từng vùng và viêm loét đại tràng.
THẬN TRỌNG
Không sử dụng sắt để điều trị thiếu máu tan huyết trừ trường hợp cũng bị tình trạng thiếu sắt. Không nên dùng liều điều trị quá sáu tháng nếu không có sự theo dõi của thầy thuốc. Không nên dùng sắt dạng tiêm kết hợp với sắt dạng uống để tránh tình trạng quá thừa sắt. Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân thường xuyên được truyền máu, vì trong hemoglobin của hồng cầu được truyền có chứa một lượng sắt đáng kể.
Folic acid nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị thiếu máu chưa được chẩn đoán vì có thể làm che lấp triệu chứng thiếu máu ác tính đưa đến tiến triển những biến chứng thần kinh.
TÁC DỤNG PHỤ
Do tác động làm săn se, khi dùng sắt dạng uống có thể gây kích ứng dạ dày, đau bụng với buồn nôn và nôn mửa. Những tác dụng phụ kích ứng này thường do lượng sắt nguyên tố uống vào hơn là do dạng bào chế sử dụng. Những tác dụng phụ khác có thể là tiêu chảy hoặc táo bón. Có thể làm giảm các tác dụng phụ bằng cách uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn hoặc khởi đầu dùng thuốc với liều thấp và tăng liều dần dần.
Có thể làm răng đổi màu tạm thời.
Có thể xuất hiện phân sẫm màu.
Dùng folic acid điều trị trong thời gian dài có thể làm giảm lượng vitamin B12 trong huyết thanh.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Sử dụng đồng thời các thuốc kháng acid và sắt dạng uống có thể làm giảm hấp thu sắt.
Khi sử dụng đồng thời, sự hấp thu của các muối sắt và các tetracycline đều bị giảm. Đáp ứng với sắt có thể chậm hơn nếu dùng chung với chloramphenicol. Muối sắt cũng được ghi nhận làm giảm hấp thu và do đó làm giảm sinh khả dụng và hiệu quả lâm sàng của levodopa với carbidopa, methyldopa, penicillamine, và một số quinolone (ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin). Không nên uống các chế phẩm có chứa sắt cùng lúc hoặc trong vòng 2 giờ sau khi dùng các thuốc trên.
Sử dụng đồng thời chloramphenicol và folic acid cho những bệnh nhân thiếu hụt folat có thể gây đối kháng với đáp ứng tạo huyết của folic acid.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Chai 30 ml
BẢO QUẢN
Bảo quản trong chai đậy kín, nhiệt độ không quá 30°C.
NHÀ SẢN XUẤT
United Pharma