HOẠT CHẤT
Oxaliplatin
THÀNH PHẦN
Oxaliplatin 100mg
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
- Kết hợp với 5-fluorouracil và acid folinic trong: điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III (Dukes C) ở những bệnh nhân đã trải qua phẫu thuật cắt hoàn toàn khối u nguyên phát, điều trị ung thư đại tràng-trực tràng di căn
Chỉ định:
- Điều trị hỗ trợ trong ung thư đại tràng giai đoạn III (Duke’s C) sau khi cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát.
- Điều trị ung thư đại-trực tràng di căn..
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Chỉ dùng cho người lớn.
Liều dùng:
- Liều dùng oxaliplatin dựa trên diện tích cơ thể, được tính theo chiều cao và cân nặng. Liều thường dùng cho người lớn, kể cả người già, liều khuyến cáo trong điều trị hỗ trợ là 85mg/m2 diện tích của cơ thể. Liều dùng này cũng phụ thuộc vào kết quả xét nghiệm máu và bất kỳ tác dụng phụ nào trước đó với Oxaliplatin. Thông thường liều dùng tiêm tĩnh mạch lặp lại mỗi 2 tuần cho 12 đợt điều trị (6 tháng).
- Liều khuyến cáo trong điều trị ung thư đại – trực tràng di căn là 85mg/m2 tiêm tĩnh mạch lặp lại mỗi 2 tuần.
Liều phải được điều chỉnh tùy theo sự dung nạp.
Cách dùng:
Oxaliplatin được truyền tĩnh mạch. Dùng Oxaliplatin không đòi hỏi phải bù quá nhiều nước. Oxaliplatin thường được pha trong 250-500ml dung dịch dextrose 5% tiêm truyền tĩnh mạch trong 2-6 giờ, để được dung dịch có nồng độ giữa 0,2mg/ml và 0,7mg/ml; 0,7mg/ml là nồng độ cao nhất trong thực hành lâm sàng đối với Oxaliplatin liều 85mg/m2 và được truyền vào tĩnh mạch ngoại biên hay trung tâm trong 2-6 giờ và luôn được truyền trước khi truyền 5-fluorouracil. Trong trường hợp thoát mạch, cần ngưng truyền ngay tức khắc.
Liều dùng:
-
Người lớn: Liều dùng oxaliplatin dựa trên diện tích cơ thể, được tính theo chiều cao và cân nặng. Liều thường dùng cho người lớn, kể cả người già, là 85mg/m2 diện tích của cơ thể. Liều dùng này cũng phụ thuộc vào kết quả xét nghiệm máu và bất kỳ tác dụng phụ nào trước đó với Oxaliplatin.
-
Tần suất sử dụng:
-
Nói chung thuốc được tiêm truyền lặp lại mỗi 2 tuần.
-
-
Thời gian điều trị:
-
Điều trị tối đa đến 6 tháng nếu Oxaliplatin được dùng sau khi cắt bỏ hoàn toàn khối u.
-
-
Nhóm nguy cơ:
-
Suy thận:
-
Oxaliplatin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận nặng.
-
Đối với bệnh nhân suy thận trung bình, điều trị được bắt đầu với liều khuyến cáo thông thường. Không cần thiết phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân rối loạn chức năng thận nhẹ.
-
-
Suy gan:
-
Oxaliplatin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng. Quan sát một nhóm bệnh nhân có các xét nghiệm chức năng gan bất thường so với ban đầu thấy độc tính cấp của oxaliplatin không tăng. Trong quá trình nghiên cứu lâm sàng, không cần chỉnh liều ở bệnh nhân có các xét nghiệm chức năng gan bất thường.
-
-
Người già:
-
Quan sát một nhóm bệnh nhân trên 65 tuổi thấy độc tính nặng của oxaliplatin không tăng khi dùng đơn trị liệu hay kết hợp với 5-fluorouracil. Vì vậy, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi.
-
-
QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỦA TRÍ
Quá liều:
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: khó thở, thở khò khè, tê hoặc ngứa ran ở ngón tay hoặc ngón chân, nôn, tức ngực, thở chậm, nhịp tim chậm, cổ họng bị nghẹt, tiêu chảy. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Quên liều:
Gọi cho bác sĩ càng sớm càng tốt nếu bạn bỏ lỡ một cuộc hẹn để tiêm oxaliplatin. Điều trị theo đúng lịch trình rất quan trọng để duy trì tác dụng của thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân quá mẫn với Oxaliplatin và bất cứ thành phần nào của thuốc
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Bệnh nhân suy tủy: bạch cầu đa nhân trung tính dưới 2 x 109/lít và/hoặc tiểu cầu < 100 x 109/lít.
- Bệnh thần kinh ngoại biên có rối loạn chức năng trước khi dùng liệu trình đầu tiên.
- Bệnh nhân suy thận nặng: độ thanh thải của creatinine < 30ml/phút.
CHÚ Ý
Thuốc có thể gây ra phản ứng phản vệ trong vòng vài phút tiêm oxaliplatin. Epinephrine, corticosteroid và thuốc kháng histamin đã được sử dụng để làm giảm bớt các triệu chứng của sốc phản vệ.
THẬN TRỌNG
- Đọc kỹ hướng dẫn dụng trước khi dùng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Chú ý biệt nếu bệnh nhân:
- Bị dị ứng với các thuốc có chứa platin như carboplatin hoặc cisplatin.
- Bị suy thận mức độ trung bình.
- Bị suy gan.
- Đang mang thai hoặc dự định có thai.
- Oxaliplatin có thể là nguyên nhân gây vô sinh không hồi phục. Bệnh nhân nam đang điều trị với oxaliplatin được khuyên là tránh có con trong suốt thời gian điều trị và 6 tháng sau khi kết thúc điều trị, nên hỏi ý kiến về việc dự trữ tinh trùng trước khi điều trị.
- Oxaliplatin chỉ được dùng trong khoa chuyên về ung thư và khi dùng phải được sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa ung thư có kinh nghiệm.
- Do còn ít thông tin về độ an toàn khi dùng trên những bệnh nhân suy chức năng thận vừa phải, cần cân nhắc việc dùng thuốc sau khi đánh giá giữa lợi ích/nguy cơ đối với bệnh nhân. Trong trường hợp này, chức năng thận cần được theo dõi chặt chẽ và điều chỉnh liều tùy theo độc tính thuốc.
- Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các hoạt chất platin phải được theo dõi các triệu chứng dị ứng.
- Nếu có các phản ứng giống phản ứng phản vệ với oxaliplatin, phải ngưng ngay việc truyền thuốc và tiến hành việc điều trị triệu chứng ngay. Chống chỉ định dùng lại oxaliplatin sau đó.
- Trong trường hợp có thoát mạch, ngưng ngay việc truyền thuốc và tiến hành điều trị triệu chứng.
- Độc tính thần kinh của oxaliplatin phải được theo dõi cẩn thận, đặc biệt là khi cùng phối hợp với các thuốc có độc tính thần kinh đặc hiệu. Phải khám thần kinh trước mỗi lần truyền thuốc và sau đó khám định kỳ.
- Đối với bệnh nhân bị loạn cảm hầu – thanh quản, xảy ra trong khi hay vài giờ sau khi truyền thuốc trong 2 giờ, lần truyền thuốc tiếp theo phải kéo dài hơn 6 giờ.
- Khuyến cáo chỉnh liều tùy theo độ nặng và sự kéo dài các triệu chứng thần kinh (dị cảm, loạn cảm):
- Nếu các triệu chứng kéo dài hơn 7 ngày và gây khó chịu, liều oxaliplatin kế tiếp phải giảm từ 85 xuống 65 mg/m2 (điều trị di căn) hoặc xuống 75 mg/m2 (điều trị hỗ trợ).
- Nếu dị cảm mà không kèm giảm chức năng thần kinh kéo dài đến kỳ điều trị sau, liều oxaliplatin kế tiếp phải giảm từ 85 xuống 65 mg/m2 (điều trị di căn) hoặc xuống 75 mg/m2 (điều trị hỗ trợ).
- Nếu dị cảm đi kèm với giảm chức năng thần kinh kéo dài tới kỳ điều trị sau, phải ngưng dùng oxaliplatin.
- Nếu các triệu chứng được cải thiện sau khi ngưng thuốc, có thể xem xét việc điều trị trở lại.
- Bệnh nhân cần được thông báo về những hội chứng thần kinh cảm giác ngoại biên có khả năng dai dẳng sau khi ngưng điều trị. Cá biệt, chứng dị cảm trung bình hoặc dị cảm có thể gây trở ngại các chức năng hoạt động dai dẳng hơn 3 năm sau khi ngưng điều trị phụ trợ.
- Độc tính trên dạ dày ruột thể hiện bởi buồn nôn và nôn đòi hỏi phải được phòng ngừa và / hoặc điều trị bằng thuốc chống nôn.
- Tiêu chảy nặng và/hoặc nôn đặc biệt là khi dùng phối hợp oxaliplatin với 5-fluorouracil có thể gây ra tình trạng mất nước, liệt ruột, tắc ruột, giảm kali huyết, toan chuyển hoá và suy thận.
- Nếu độc tính huyết học xảy ra (bạch cầu < 1,5×109/l hoặc tiểu cầu < 50×109/l), phải tạm đình chỉ đợt điều trị kế tiếp cho đến khi kết quả về bình thường. Phải thử máu trước khi bắt đầu điều trị và trước mỗi đợt điều trị.
- Bệnh nhân phải được thông báo về nguy cơ của tiêu chảy/ nôn, viêm niêm mạc/ viêm miệng và giảm bạch cầu trung tính sau khi dùng oxaliplatin/ 5-fluorouracil để họ có thể thông báo khẩn cấp cho bác sĩ điều trị để có biện pháp điều trị thích hợp.
- Nếu viêm niêm mạc/ viêm miệng xảy ra, có kèm giảm bạch cầu hay không, nên đình hoãn lần dùng kế tiếp cho đến khi các tác dụng phụ này hồi phục đến một mức ít nhất là độ 1, và/ hay khi lượng bạch cầu đa nhân trung tính ≥1,5 x 109/l.
- Khi oxaliplatin được phối hợp với 5-fluorouracil (có hay không có acid folinic), độc tính đặc hiệu với 5-fluorouracil xảy ra sẽ quyết định việc điều chỉnh liều thông thường của 5-fluorouracil.
- Nếu bị tiêu chảy độ 4 (theo WHO), giảm bạch cầu độ 3-4 (bạch cầu trung tính < 1 x109/l), giảm tiểu cầu độ 3-4 (tiểu cầu < 50×109/l), liều oxaliplatin phải được giảm từ 85 xuống 65 mg/m2 (điều trị di căn) hoặc xuống 75 mg/m2 (điều trị hỗ trợ) cùng với việc giảm liều 5-fluorouracil.
- Trong trường hợp có triệu chứng hô hấp không giải thích được như ho khan, khó thở, ran nổ ở phổi hoặc hình ảnh thâm nhiễm trên X quang phổi, cần ngưng dùng oxaliplatin ngay cho đến khi các thăm khám chuyên sâu hơn ở phổi loại trừ bệnh phổi mô kẽ.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Oxaliplatin không được khuyên dùng khi có thai. Nếu bạn có khả năng mang thai, nên dùng một biện pháp tránh thai có hiệu quả. Nếu bạn có thai trong thời gian đang điều trị, nên thông báo ngay cho bác sĩ biết. Ban nên dùng thuốc tránh thai thích hợp trong suốt thời gian điều trị. Sau khi kết thúc điều trị, bệnh nhân nữ nên tiếp tục dùng thuốc tránh thai thích hợp trong 4 tháng kế tiếp và bệnh nhân nam tránh có con trong 6 tháng kế tiếp.
- Phụ nữ có thai: Chống chỉ định nuôi con bằng sữa mẹ trong thời gian điều trị với oxaliplatin. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào.
- Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Điều trị với oxaliplatin có thể làm tăng nguy cơ chóng mặt, buồn nôn và nôn, và các triệu chứng thần kinh khác ảnh hưởng đến sự di chuyển và thăng bằng. Nếu các triệu chứng này xuất hiện, cần tránh lái xe hoặc vận hành máy móc. Nếu bị rối loạn thị giác trong thời gian điều trị với Eloxatin, bệnh nhân không được lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia các hoạt động nguy hiểm.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng phụ có thể có:
- Bầm tím bất thường, chảy máu hoặc dấu hiệu của nhiễm trùng như đau họng và sốt cao.
- Tiêu chảy, nôn kéo dài hoặc nặng.
- Có máu hoặc dịch nâu sậm trong chất nôn.
- Viêm miệng hoặc viêm niêm mạc khác (đau môi hoặc lở miệng).
- Rối loạn hô hấp không giải thích được như ho khan, khó thở hoặc thở rống.
Các tác dụng phụ khác:
- Rất thường gặp:
- Eloxatin có thể ảnh hưởng đến thần kinh (thần kinh ngoại biên). Bệnh nhân có thể có cảm giác như kim châm và/hoặc tê các ngón tay, ngón chân, xung quanh miệng hoặc trong cổ họng, đôi khi chúng có thể xuất hiện cùng với chứng chuột rút. Các tác dụng phụ này thường xuất hiện khi gặp lạnh (như mở tủ lạnh hoặc uống thức uống lạnh). Bệnh nhân cũng gặp khó khăn khi thực hiện những động tác đòi hỏi chính xác, như cài khuy áo quần. Mặc dù đa số trường hợp các triệu chứng này biến mất hoàn toàn và tự nhiên khi ngưng điều trị, các triệu chứng của thần kinh cảm giác ngoại biên có thể vẫn tiếp tục sau khi ngưng điều trị.
- Một số người có cảm giác kim châm tương tự như điện giật khi nhấc tay lên hoặc cử động cổ.
- Eloxatin có thể đôi lúc gây nên cảm giác khó chịu trong cổ họng, nhất là lúc nuốt, và tạo nên cảm giác hụt hơi. Nếu cảm giác này xuất hiện, thường thấy trong lúc tiêm truyền hoặc vài giờ sau khi tiêm truyền, và có thể được khởi phát khi gặp lạnh. Mặc dù khó chịu, các cảm giác này không kéo dài và chấm dứt mà không cần điều trị. Có thể điều chỉnh chế độ điều trị cho bệnh nhân.
- Eloxatin có thể gây tiêu chảy, buồn nôn vừa phải và nôn. Có thể dùng thuốc trước và sau khi điều trị để tránh các triệu chứng này.
- Eloxatin làm giảm tạm thời số lượng tế bào máu. Sự giảm số lượng tế bào hồng cầu có thể gây nên bệnh thiếu máu, sự giảm số lượng tiểu cầu có thể gây nên chảy máu hoặc bầm máu bất thường, giảm số lượng bạch cầu làm cho dễ bị nhiễm trùng. Nên làm xét nghiệm máu để đảm bảo bệnh nhân có đầy đủ tế bào máu trước khi bắt đầu điều trị và trước mỗi đợt điều trị sau đó.
- Cảm giác khó chịu tại nơi tiêm trong suốt thời gian tiêm truyền.
- Sốt, run rẩy, mệt mỏi (mức độ vừa hoặc nặng), đau.
- Thay đổi cân nặng, mất hoặc không thèm ăn, rối loạn vị giác, táo bón.
- Nhức đầu, đau lưng.
- Co thắt cơ, cứng cổ, cảm giác bất thường ở lưỡi có thể thay đổi giọng nói.
- Viêm miệng hoặc viêm niêm mạc khác (đau môi hoặc lở miệng).
- Đau bao tử.
- Chảy máu bất thường, kể cả chảy máu cam.
- Ho và khó thở.
- Phản ứng dị ứng, phát ban với đỏ và ngứa da,.
- Rụng tóc (hói) mức độ trung bình.
- Xét nghiệm máu bất thường kể cả xét nghiệm chức năng gan.
- Thường gặp:
- Nhiễm trùng do giảm số lượng tế bào bạch cầu.
- Khó tiêu và ợ nóng, nấc cụt, bốc hỏa, thiếu tập trung.
- Đổ mồ hôi nhiều, rối loạn móng tay chân, bong tróc da.
- Đau ngực.
- Rối loạn hô hấp và chảy mũi.
- Đau xương và khớp.
- Tiểu đau, và thay đổi chức năng thận, thay đổi số lần đi tiểu, mất nước.
- Có máu trong nước tiểu và phân, viêm tĩnh mạch, thuyên tắc phổi.
- Tăng huyết áp.
- Suy nhược và mất ngủ.
- Viêm kết mạc và rối loạn thị giác.
- Ít gặp:
- Tắc ruột và chướng bụng.
- Bồn chồn.
- Hiếm gặp:
- Điếc.
- Mô sợi bất thường ở phổi với khó thở (rối loạn phổi mô kẽ đôi khi dẫn đến tử vong).
- Mất thị lực tạm thời và có thể hồi phục.
- Rất hiếm gặp:
- Có máu hoặc dịch nâu sậm trong chất nôn.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ. Không ăn hoặc uống bất cứ thứ gì lạnh hơn nhiệt độ phòng trong vòng 5 ngày sau khi nhận được liều tiêm oxaliplatin.
TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
Tương tác:
- Trên bệnh nhân được dùng một liều đơn oxaliplatin 85 mg/m2 ngay trước khi dùng 5-fluorouracil, không thấy sự thay đổi mức phơi nhiễm với 5-fluorouracil.
- In vitro, không thấy sự thế chỗ có ý nghĩa của oxaliplatin gắn kết protein huyết tương với các thuốc sau: erythromycin, salicylate, granisetron, paclitaxel và natri valproat.
Tương kỵ:
- Không dùng chung với các thuốc có chất kiềm hoặc dung dịch (nhất là 5-fluorouracil, dung môi là kiềm, trometamol và thuốc acid folinic có chứa trometamol làm tá dược).
- Không pha chế thuốc hay pha loãng trong dung dịch muối.
- Không dùng trộn chung với thuốc khác để pha dung dịch tiêm truyền hoặc tiêm truyền chung đường với các thuốc khác.
- Không dùng dụng cụ tiêm bằng nhôm.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ 20ml
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
HẠN SỬ DỤNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
NHÀ SẢN XUẤT
Sanofi-Aventis Deutschland GmbH.
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.
ban thuoc Eloxatin Solution 20ml, gia thuoc Eloxatin Solution 20ml, mua thuoc Eloxatin Solution 20ml o dau, Thuốc Eloxatin Solution 20ml, thuoc Eloxatin Solution 20ml, giá thuốc Eloxatin Solution 20ml bao nhiêu, Eloxatin Solution 20ml có tốt không, giá Eloxatin Solution 20ml, Eloxatin Solution 20ml mua ở đâu, Eloxatin Solution 20ml giá bao nhiêu, Eloxatin Solution 20ml bán ở đâu, cách dùng Eloxatin Solution 20ml, Eloxatin Solution 20ml có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Eloxatin Solution 20ml, Eloxatin Solution 20ml gia bao nhieu, tac dung phu Eloxatin Solution 20ml, mua thuoc Eloxatin Solution 20ml o dau uy tin, cach dung Eloxatin Solution 20ml, lieu dung Eloxatin Solution 20ml, liều dùng Eloxatin Solution 20ml, ban thuoc Eloxatin 100mg/20ml, gia thuoc Eloxatin 100mg/20ml, mua thuoc Eloxatin 100mg/20ml o dau, Thuốc Eloxatin 100mg/20ml, thuoc Eloxatin 100mg/20ml, giá thuốc Eloxatin 100mg/20ml bao nhiêu, Eloxatin 100mg/20ml có tốt không, giá Eloxatin 100mg/20ml, Eloxatin 100mg/20ml mua ở đâu, Eloxatin 100mg/20ml giá bao nhiêu, Eloxatin 100mg/20ml bán ở đâu, cách dùng Eloxatin 100mg/20ml, Eloxatin 100mg/20ml có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Eloxatin 100mg/20ml, Eloxatin 100mg/20ml gia bao nhieu, tac dung phu Eloxatin 100mg/20ml, mua thuoc Eloxatin 100mg/20ml o dau uy tin, cach dung Eloxatin 100mg/20ml, lieu dung Eloxatin 100mg/20ml, liều dùng Eloxatin 100mg/20ml