THÀNH PHẦN
- Dầu gan cá mập hàm lượng 250mg (với ít nhất 20% các alkyl glycerols).
- Dạng bào chế: Viên nang mềm.
Alkyl Glycerols là gì?
- Alkylglycerols (AKGs) là các hợp chất hoạt tính sinh học tự nhiên với cấu trúc ether glycerol có mặt tại các tế bào và dịch cơ thể. Đặc biệt, AKGs có nồng độ cao tại các cơ quan tạo máu (như tủy xương, lá lách và gan), trong sữa của động vật có vú, ….
Hoạt tính sinh học:
- Alkyl glycerols là chất của ether Glycerol mang hoạt tính sinh học tự nhiên có trong các tế bào và dịch cơ thể đặc biệt tồn tại nồng độ cao ở cơ quan tạo máu (như tủy xương, lá lách, gan), trong sữa của động vật có vú,…. Nó có vai trò quan trọng đối với cấu trúc và chức năng cho màng các tế bào miễn dịch (màng tế bào bạch cầu hạt trung tính, đại thực bào,…) cùng thành phần màng các bào máu khác (hồng cầu, tiểu cầu).
- Alkyl glycerols cùng những dẫn xuất ether Phospholipid của chúng đóng vai trò là các chất truyền tin nổi bật các ngoại bào (giữa tế bào và tế bào) và nội bào với nhau. Bên cạnh đó, Alkyl glycerols có khả năng gắn với phospholipid một số tế bào (gắn với tế bào bạch cầu mono THP1 tạo tiền chất của Yếu tố kích hoạt tiểu cầu – PAF; gắn với tế bào nội mô mạch máu tạo dẫn xuất tương tự Diacylglycerol (DAG) có tác dụng ức chế protein kinase C. Ngoài ra, Alkyl glycerols vừa là chất kích thích, vừa là chất khuếch đại tổng hợp các chất truyền tin nội, ngoại bào,…
- Bổ sung Alkyl glycerols giúp tăng cường miễn dịch bằng cách tăng số lượng bạch cầu cùng nồng độ kháng thể globulin miễn dịch trong huyết thanh
- Kích thích sản sinh máu: Tăng cường kích thích sinh sản các tết bào hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu và tất cả tế bào dòng tủy.
- Ngăn cản sự hình thành khối u: Giảm tân sinh mạch máu cho khối u. Ức chế quá trình xâm lấn mô mới.
- Thuyên giảm những tổn thương hậu xạ trị gây ra: Quét sạch các gốc tự do. Khuếch đại các yếu tố kích hoạt tiểu cầu , tăng hoạt tính kết tập tiểu cầu giảm tình trạng xuất huyết.
Tại sao dầu gan cá mập là một bài thuốc y học cổ truyền quý tại Bắc Âu:
- Cá mập là một thành viên của phân lớp cá Elasmobranch bao gồm cá chuột ( Chimaera monstrosa ) và cá chó (tên được sử dụng để chỉ nhiều loài cá mập). Hầu như tất cả các loài cá mập đều có khả năng chống lại sự phát triển của các khối u và nhiễm trùng.
- Từ lâu, y học cổ truyền các nước thuộc khu vực Scandinavia (những quốc gia vùng Bắc Âu có truyền thống lâu đời trong ngành hàng hải và đánh bắt cá) đã sử dụng dầu gan cá mập như là một vị thuốc dân gian để nâng cao sức đề kháng, phòng ốm vặt, ngăn ngừa và điều trị ung thư,cũng như chữa lành vết thương dựa trên sự hiếm gặp của các khối u ở cá mập và khả năng chống nhiễm trùng của chúng.
- Alkylglycerols (AKGs) được chiết xuất trong gan của một số loài cá Elasmobranch như cá chuột và một số cá mập. Thành phần AKGs trong dầu gan cá mập đến từ khu vực Bắc Âu (Centrophorus squamosus ) (SLO) chứa hàm lượng các chất có hoạt tính sinh học cao phần lớn có gốc acyl từ 16 -18 C và một nối đôi tương ứng với thành phần và tỷ lệ AKGs có trong tủy xương người và trong sữa mẹ. Qua đó đảm bảo bổ sung nguồn AKGs tự nhiên, thân thiện với cơ thể con người.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
- Hỗ trợ nâng cao & Điều hòa chức năng hệ miễn dịch
- Bổ sung AKGs giúp tăng số lượng bạch cầu & nồng độ kháng thế globulin miễn dịch trong huyết thanh. Qua đó hỗ trợ bảo vệ cơ thể chống lại nhiễm trùng do vi khuẩn, virus và nấm. Hỗ trợ quá trình kích thích tạo máu
- Tăng cường kích thích sản sinh các tế bào hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu và tất cả tế bào dòng tủy. Giúp cơ thể khỏe mạnh, nhanh chóng lành thương
- Giảm tân sinh mạch máu cho khối u. Hỗ trợ giúp giảm các tổn thương sau xạ trị. Nhờ cơ chế “Quét sạch các gốc tự do”
- Khuếch đại các yếu tố kích hoạt tiểu cầu, tăng hoạt tính kết tập tiểu cầu, giảm tình trạng xuất huyết
- Ức chế hoạt hóa các protein kinase C.
Chỉ định:
Ecomer được sử dụng cho những trường hợp người lớn đang gặp các vấn đề sau:
- Khả năng miễn dịch kém.
- Người bị căng thẳng thần kinh.
- Bệnh nhân trước trong và sau hóa trị, xạ trị.
- Miễn dịch suy giảm.
Dùng cho người trưởng thành:
- Những người có hệ thống miễn dịch suy giảm muốn kích thích khả năng miễn dịch
- Trẻ dễ bị nhiễm trùng và cảm lạnh
- Người già
- Những người muốn kích thích khả năng miễn dịch
- Người bị căng thẳng
- Bệnh nhân trước, trong và sau xạ trị/ hóa trị
- Vận động viên có nhu cầu tăng mức năng lượng và khả năng chịu đựng
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng:
- Lấy một cốc nước uống đun sôi để nguội đủ để nuốt trôi số lượng viên thuốc theo liều dùng đã được chỉ định riêng. Tuyệt đối không bẻ viên thuốc, nhai hay cắn nát thuốc.
Liều dùng:
- Phòng ngừa:
- Người lớn uống 2 viên/ngày
- Trẻ em 2 tuổi uống 1 viên/ngày
- Hỗ trợ điều trị:
- Người lớn 3-6 viên/ngày chia làm 2 lần
- Trẻ em 2 tuổi uống 2 viên/ngày chia làm 2 lần
Lưu ý: Các liều lượng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng chính xác và an toàn, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế, nhất là khi điều trị cho người bệnh có tình trạng sức khỏe đặc biệt.
QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Quá liều:
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Quên liều:
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
- Sản phẩm này không phải là thuốc không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
-
Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho phụ nữ mang thai và đang trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.
-
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
- Sản phẩm có bản chất an toàn và lành tính nên chưa ghi nhận được các tác dụng phụ gây ra cho người sử dụng sản phẩm khi sử dụng với liều lượng khuyến cáo.
- Trong quá trình sử dụng sản phẩm, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng sản phẩm thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
TƯƠNG TÁC
- Trong quá trình sử dụng sản phẩm, nếu bệnh nhân phải sử dụng thêm một hoặc nhiều thuốc khác thì có thể xảy ra tương tác với nhau, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, cũng như là chuyển hóa và thải trừ, làm giảm tác dụng hoặc gây ra độc tính đối với cơ thể
- Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Hộp 2 vỉ x 30 viên nang mềm
BẢO QUẢN
- Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C
HẠN SỬ DỤNG
- Kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.
NHÀ SẢN XUẤT
- Sản xuất bởi: Natumin Pharma AB – Thụy Điển.
- Phân phối bởi: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây – Việt Nam
- Số đăng ký: 9003/2020/ĐKSP
Lưu ý: Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Hiệu quả tùy từng cơ địa mỗi người.
Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.
=>Tham khảo sản phẩm có thành phần tương tự