HOẠT CHẤT
Almitrine bismesylate Raubasine
THÀNH PHẦN
Mỗi viên chứa:
Almitrine bismesylate……………………. 30 mg
Raubasine…………………………………… 10 mg
Dược lực:
Thuốc giãn mạch ngoại biên.
Duxil có thành phần gồm hai hoạt chất chính là raubasine, thuốc giãn mạch, và almitrine, thuốc kích thích hô hấp.
– Ở động vật: raubasine đã được chứng minh là có tác động ức chế adrenalin α có liên quan nhiều đến tác động chẹn α hậu sinap. Ngoài ra, ở động vật trong những hoàn cảnh thiếu oxy não, almitrine gây tăng áp suất riêng phần của oxy trong máu động mạch (PaO2).
– Ở người : trong các nghiên cứu thử nghiệm, almitrine làm tăng áp suất của oxy trong máu động mạch (PaO2) và tăng độ bão hòa về oxy ở động mạch (SaO2) mà không làm thay đổi các chỉ số thông khí.
Dược động học:
– Almitrine:
- Hấp thu: đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống thuốc 3 giờ.
- Phân phối: almitrine chủ yếu được chuyển hóa ở gan. Gắn kết với protein huyết tương rất cao (trên 99%).
- Đào thải: almitrine và các chất chuyển hóa chủ yếu được đào thải qua phân và nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính. Sau khi dùng một liều duy nhất, thời gian bán hủy của almitrine khoảng 40-80 giờ; thời gian này là 30 ngày sau khi dùng lặp lại.
– Raubasine:
- Hấp thu: đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống thuốc 1-2 giờ.
Đào thải: sau khi dùng liều duy nhất, thời gian đào thải khoảng 7-15 giờ ; thời gian này là 11 giờ sau khi dùng lặp lại.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Điều trị triệu chứng giảm sút nhận thức bệnh lý mạn tính và thần kinh giác quan ở người già (ngoại trừ bệnh Alzheimer và các tình trạng sa sút trí tuệ khác). Rối loạn thần kinh nhẹ liên quan tuổi tác.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn màng mạch-võng mạc có nguồn gốc do thiếu máu cục bộ,
Điều trị hỗ trợ các rối loạn tiền đình ốc tai có nguồn gốc do thiếu máu cục bộ (rối loạn thị giác, mất thính giác, choáng váng, ù tai do bệnh lý mạch máu).
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Liều thông thường từ 1 đến 2 viên/ngày, chia 2 lần cách khoảng đều nhau.Không dùng quá 2 viên/ngày.
Uống thuốc không nhai với nửa ly nước.
QUÁ LIỀU
Triệu chứng : tim đập nhanh, hạ huyết áp, thở nhanh với nhiễm kiềm hô hấp.
Điều trị : rửa dạ dày và điều trị triệu chứng các rối loạn quan sát được, theo dõi các dấu hiệu sinh tồn.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Sụt cân, rối loạn thần kinh ngoại biên, cảm giác kim châm, tê dại bàn chân. Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, có cảm giác nóng và nặng thượng vị, khó tiêu, rối loạn nhu động ruột, rối loạn giấc ngủ kiểu mất ngủ, ngủ gật, kích động, bồn chồn,lo âu, đánh trống ngực, cảm giác chóng mặt, choáng váng.
THẬN TRỌNG
Sự xuất hiện các bệnh lý thần kinh ngoại biên được ghi nhận khi điều trị kéo dài với tần suất là 5 trường hợp trên 100.000 tháng điều trị.
Có thể kèm theo giảm cân. Các dấu hiệu này sẽ giảm dần và biến mất khi ngưng điều trị.
Nếu xảy ra hay kéo dài tình trạng dị cảm ở chi dưới và/hoặc giảm cân trên 5% mà không rõ nguyên do, phải ngưng dùng thuốc.
Do tác dụng ngoại ý, không dùng phối hợp Duxil với các thuốc có chứa almitrine và không được vượt quá liều 2 viên/ngày.
Do khả năng gây rối loạn thần kinh ngoại biên, phải rất cân nhắc khi chỉ định thuốc này cho các bệnh nhân đã mắc các bệnh thần kinh ngoại biên.
Thuốc này không thay thế được cho các thuốc đặc trị chứng tăng huyết áp.
Lái xe hay vận hành máy móc :
Buồn ngủ và chóng mặt có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú
Thuốc này chủ yếu dùng cho người già nên loại trừ khả năng bệnh nhân có thai.
Do còn thiếu các số liệu đáng tin cậy, không nên dùng thuốc này trong thời gian mang thai hay cho con bú.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Bệnh gan nặng
TƯƠNG TÁC THUỐC
IMAO không chọn lọc
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 30 viên bao phim
NHÀ SẢN XUẤT
Les Laboratoires Servier Industrie – PHÁP