Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Duvita 2G

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Arginin hydroclorid (L-Arginin hydroclorid)

    THÀNH PHẦN

    Mỗi ống 10 ml dung dịch chứa: Arginin hydroclorid (L-Arginin hydroclorid) 2000 mg
    Tá dược: sucrose, glycerin, natri citrat, acid citric, sucralose, fruity flavor, natri benzoat, ngước tinh khiết… vừa đủ 10ml.

    Dược lực:
    Thuốc có tác động hướng gan.
    Hạ amoniac trong máu.
    Trong trường hợp sự tạo urê bị giảm dùng arginin sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrullin hoặc acid argino-succinic.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Tác dụng:
    Arginine là acid amin tham gia vào chu trình tạo ra urê ở gan (chức năng giải độc ammoniac của gan) nên có tác dụng điều hòa nồng độ ammoniac ở máu bị tăng trong một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid ở cơ thể, trị các rối loạn chức năng gan.
    Kết hợp Arginine, Aspartate, Ornithine: Giúp giải độc gan, trung hòa lượng ammoniac thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, giải độc gan, làm giảm cholesterol giúp ăn ngon, chống béo phì, không bị sạm da. Kết hợp Arginine và Glutamine: Cung cấp nhiều năng lượng bằng cách khử độc các bắp thịt.

    Chỉ định:
    – Điều trị hỗ trợ suy gan, rối loạn chức năng gan do nhiêm độc, tình trạng tiền xơ gan, viêm gan, viêm gan siêu vi B, chán ăn, giải độc gan, các trường hợp khó tiêu.
    – Cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
    – Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu kỳ ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.
     

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:
    Duvita được dùng bằng đường uốn. Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong
    ống. Có thể pha loãng với nước, hoặc uống nước sau khi uống thuốc. Nên uống trước các bữa
    ăn chính hoặc ngay khi có các triệu chứng bệnh xuất hiện.

    Liều dùng:
    Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu, xơ gan, viêm gan, chán ăn:

    • Người lớn: mỗi lần uống 1 ống, uống 2-3 lần/ngày (2-6g/ngày, chia 2-3 lần mỗi ngày).
    • Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống/lần, uống 1 lần mỗi ngày.

    Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định:

    • Người lớn uống 3-11 ống/ ngày (6-21g/ngày). Mỗi lần sử dụng không quá 8g

    Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và tuýp II, tăng citrulin máu, argino succinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase

    • Người lớn: uống 2-10 ống/ngày (3-20g/ngày). Tùy theo tình trạng bệnh.

    Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase:

    • Trẻ sơ sinh: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
    • Trẻ 1 tháng đến 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    – Bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
    – Tăng amoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ trong máu.
    – Bệnh nhân rối loạn chu trình ure kèm thiếu hụt enzym arginase

    THẬN TRỌNG

    Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrose-isomaltase không nên sử dụng thuốc này
    – không dùng arginin hydroclorid với bệnh nhân có cơ địa dị ứng. Thuốc kháng histamin được dùng nếu phản ứng dị ứng.
    – Arginin hydroclorid gây tăng kali huyết de dọa sự sống đối với bệnh nhân suy thận vì sự thải trừ kali giảm đi ở các bệnh nhân này. Nên dùng arginin thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh về thận hoặc vộ niệu
    – Đối với chứng tăng acmoniac huyết cấp tính, dùng liều cao arginin có thể gây nhiễm acid nhiễm chuyển hóa tăng clorid huyết, do đo cần theo dõi nồng độ clorid và bicarbonat trong huyết tương và có thể dùng đồng thời một lượng thích hợp bicarbonat.
    – Vì arginin chứa hàm lượng cao nito có thể chuyern hóa, nên trước khi dùng thuốc phải đánh giá tác dụng nhất thời đối với thận của lượng nito cao.
    – Không dùng arginin cho bệnh nhân sau nhời máu cơ tim.
    – Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú: cân nhắc trước khi sử dụng
    – Ảnh hưởng tới khả năng lái xe, vận hành máy móc: Có thể gây đau đầu, cần phải thận trọng.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Thường gặp (>1/100)
    Thần kinh trung ương: tê cóng, đau đầu
    Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
    Nội tiết – chuyển hóa: tăng thân nhiệt
    Khác: đỏ bừng, kích thích tĩnh mạch cục bộ;

    Hiếm gặp: (<1/1000)
    Da: Phù nề, đỏ, đau
    Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu
    Miễn dịch: Phản ứng phản vệ

    Tần suất không xác định
    tim mạch: giảm huyết áp, viêm tĩnh mạch.
    Hô hấp: Ho nặng (khi xông arginin cho trẻ em có xơ nang), tang hơi thở ra oxy nitric và giảm FEV1 (thể tích thở ra gắng sức trong 1 phút) ở bệnh nhân có xơ nang.
    Nội tiết – chuyển hóa: Gây giải phóng hormon tăng trưởng insulin, glucagon, prolacin. Tăng kali huyết ở người có bệnh gan, thận, đái tháo đường. Giảm phospho huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
    Tiết niệu: Tăng mức nito ure huyết và creatinin huyết thanh.

    TƯƠNG TÁC

    – Thuốc tránh thai uống kết hợp với estrogen và progestegen có thể làm tăng đáp ứng của hormon tăng trưởng và làm giảm đáp ứng của glucagon và insulin và arginin
    – Nồng độ insulin trong huyết tương sau sự kích thích của arginin có thể được tăng lên bởi thuốc lợ tiểu thiazid, xylitol và aminophylin. Hai thuốc sau cũng làm giảm đáp ứng của glucagon với arginin. Dùng thời gian dài sulfonyl ure, thuốc chữa bệnh đái tháo đường uống, co thể ngăn cản đáp ứng của glucagon trong huyết tương với arginin. Phenytoin làm giảm đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin, khi bệnh nhân không dung nạp glucose được nạp glucose.
    – Tăng kali huyết nặng xảy ra sau liệu pháp arginin điều trị nhiễm kiềm chuyển hóa ở vài bệnh nhân bị bệnh han nặng vừa mới dùng spironolacton. Bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu giảm tiêu hao kali có nguy cơ cao bị tăng kali huyết gây bởi arginin và vì thế tránh kết hợp các thuốc này.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 4 vỉ x 5 ống x 10ml

    BẢO QUẢN

    Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    36 tháng kể từ ngày sản xuất

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

    ban thuoc Duvita 2Ggia thuoc Duvita 2Gmua thuoc Duvita 2G o dau, Thuốc Duvita 2G, thuoc Duvita 2G, siro Duvita 2Ggiá thuốc Duvita 2G bao nhiêu, Duvita 2G có tốt không, giá Duvita 2G, Duvita 2G mua ở đâu, Duvita 2G giá bao nhiêu, Duvita 2G bán ở đâu, cách dùng Duvita 2G, Duvita 2G có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Duvita 2G, duvita 2g gia bao nhieu, tac dung phu Duvita 2G, mua thuoc Duvita 2G o dau uy tin, cach dung Duvita 2G, lieu dung Duvita 2G, liều dùng Duvita 2GDuvita 2G ống 10mlDuvita 2G ống

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc