Dung dịch nhỏ tai Cetraxal 2mg/ml có tác dụng gì?
Dung dịch nhỏ tai Cetraxal 2mg/ml có thành phần chính là kháng sinh Ciprofloxacin thuộc nhóm Fluoroquinolone, có tác dụng diệt khuẩn, nhờ cơ chế ức chế cả 2 enzyme Topoisomerase loại II (DNA gyrase) và Topoisomerase loại IV cần thiết cho quá trình sao chép, phiên mã (quá trình tổng hợp RNA từ mạch khuôn của gene), sửa chữa và tái tổ hợp DNA của vi khuẩn
Sau đây, Thuocgdp sẽ trình bày chi tiết hơn về thành phần, công dụng và cách dùng của Dung dịch nhỏ tai Cetraxal 2mg/ml, từ đó sẽ giúp người bệnh có cái nhìn đúng đắn và an toàn hơn khi sử dụng thuốc.
HOẠT CHẤT CỦA DUNG DỊCH NHỎ TAI CETRAXAL 2MG/ML
- Ciprofloxacin dưới dạng muối Hydrochlorid
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH NHỎ TAI CETRAXAL 2MG/ML
Mỗi 1ml dùng dịch có chứa:
- Ciprofloxacin dưới dạng muối Hydrochlorid 2mg
- Tá dược: Povidon (E1201), Glycerin (E422), nước cất, natri hydroxid (E524) và acid lactic (E270).
Dược lực học:
Nhóm dược lý điều trị: S02AA15
Tác động kháng khuẩn:
Ciprofloxacin là một kháng sinh nhóm Fluoroquinolone, có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả trên nhiều loại vi khuẩn gram (-) và gram (+).
Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram (-) như: Escherichia coli, Klebsiella, Pseudomonas aeruginosa
Và một số vi khuẩn gram (+) như: Staphylococcus aureus.
Kháng thuốc:
Phổ hoạt tính kháng khuẩn, khuyến cáo của EUCAST (Ủy ban châu âu đánh giá sự nhạy cảm với kháng sinh) được thu thập, có thể thay đổi theo vùng địa lý, thời gian, giống loài nhất định:
Pseudomonas aeruginosa
- Nhạy cảm: S ≤ 0.5mg/l
- Kháng thuốc: R > 1mg/l
Các loài Staphylococcus aureus:
- Nhạy cảm: S ≤ 1mg/l
- Kháng thuốc: R > 1mg/l
Với dạng sử dụng tại chỗ, nồng độ đạt được tại nơi sử dụng thuốc cao hơn rất nhiều so với nồng độ trong huyết tương. Vẫn còn một số nghi ngờ liên quan đến dược động học của thuốc. Các điều kiện hóa học và vật lý tại nơi dùng thuốc có thể thay đổi tác dụng và sự ổn định của thuốc.
Dược động học:
Hấp thu:
Sử dụng ở đường niêm mạc tai, khi kiểm tra nồng độ thuốc trong huyết tương được cho rằng không phát hiện thấy hoặc rất thấp kể cả khi dùng tổng liều 2 bên tai là 1mg.
Phân bố:
Ciprofloxacin có thể thâm nhập vào tế bào và tích lũy trong các mô bị nhiễm khuẩn. Nồng độ thuốc trong dịch tai có thể đủ cao để tiêu diệt các vi khuẩn nhạy cảm.
Chuyển hóa:
Ciprofloxacin chủ yếu được chuyển hóa qua gan với một số chuyển hóa thành các chất không còn hoạt tính.
Thải trừ:
Ciprofloxacin được thải trừ chủ yếu qua thận. Với khoảng 50-70% liều dùng được thải ra qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của Ciprofloxacin khoảng 4-5 giờ ở người trưởng thành.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH CỦA DUNG DỊCH NHỎ TAI CETRAXAL 2MG/ML
Công dụng:
- Điều trị viêm tai ngoài cấp tính gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với Ciprofloxacin
Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn tai ngoài
- Điều trị các triệu chứng viêm tai
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG CỦA DUNG DỊCH NHỎ TAI CETRAXAL 2MG/ML
Cách dùng:
- Làm ấm dung dịch: Giữ ống thuốc trong lòng bàn tay vài phút trước khi nhỏ, vì niêm mạc tai rất nhạy cảm có thể gây rùng mình, chóng mặt khi nhỏ dung dịch lạnh vào ống tai
- Tư thế nhỏ thuốc: Bệnh nhân nên nằm nghiêng với tai bị viêm hướng lên trên và thực hiện nhỏ đủ liều lượng thuốc vào ống tai. Giữ nguyên tư thế như vậy trong vòng 5 phút để thuốc thấm vào trong tai. Lặp lại động tác đối với tai còn lại nếu cần.
Liều dùng:
- Nhỏ dung dịch thuốc trong 1 ống vào tai bị viêm 2 lần/ngày. Trong vòng 7 ngày
- Trong trường hợp sử dụng dụng cụ dẫn thuốc vào tai, liều đầu tiên nên được sử dụng gấp 2 lần liều thông thường (sử dụng 2 ống thay vì 1 ống)
- Sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan/suy thận: Không cần phải điều chỉnh liều cho đối tượng sử dụng này
Lưu ý: Các liều lượng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng chính xác và an toàn, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế, nhất là khi điều trị cho người bệnh có tình trạng sức khỏe đặc biệt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA DUNG DỊCH NHỎ TAI CETRAXAL 2MG/ML
- Mẫn cảm với Ciprofloxacin hay bất cứ kháng sinh nào trong nhóm quinolone và các thành phần có trong thuốc.
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG DUNG DỊCH NHỎ TAI CETRAXAL 2MG/ML
- Không nên sử dụng lại ống thuốc liều đơn sau khi đã dùng, mặc dù trong ống vẫn còn dung dịch.
- Sau khi mở gói chứa các ống thuốc, hạn sử dụng các ống thuốc chỉ trong vòng 8 ngày.
- Chỉ dùng để nhỏ tai, không được nhỏ mắt, xông hít hay tiêm.
- Để tránh giảm hiệu quả điều trị, không sử dụng đồng thời với các thuốc nhỏ tai khác.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
-
Dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi:
- Mặc dù hiệu quả mang lại trong việc điều trị cho trẻ độ tuổi này tương đương khi sử dụng với trẻ lớn hơn, nhưng tính an toàn chưa được chứng minh. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng
- Cũng như những kháng sinh khác, sử dụng thuốc kháng sinh này có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm, bao gồm cả nấm, nấm men và vi khuẩn. Cần điều trị thích hợp khi xảy ra bội nhiễm.
- Sau 1 tuần điều trị, triệu chứng vẫn không thuyên giảm nên ngừng sử dụng thuốc và đi tái khám, để có hướng điều trị thích hợp hơn.
-
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Do hấp thu ở đường dùng niêm mạc tai nhưng không ảnh hưởng ở các cơ quan khác, hoặc nồng độ không đáng kể nên không ảnh hưởng tới đối tượng này. Phụ nữ có thai và cho con bú có thể sử dụng thuốc Cetraxal 2mg/ml.
-
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu. Mặc dù tác dụng phụ không điển hình nhưng vẫn cần thận trọng khi sử dụng
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Các tác dụng không phổ biến (≥ 1/1000 và < 1/100) là:
- Các rối loạn tai và tai trong: ngứa tai, ù tai
- Các rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt
- Các rối loạn da và mô mềm: Viêm da
- Các rối loạn chung và tình trạng nơi dùng thuốc: Đau tại nơi dùng thuốc
Rất hiếm khi xảy ra:
- Các rối loạn ở da và mô mềm: ban da, bong da, bong biểu bì do nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson và mày đay
Trên đây là một số tác dụng không mong muốn, các tác dụng phụ vẫn đang được nghiên cứu chưa được cập nhật hết ở bài này. Nếu bạn gặp bất cứ biểu hiện bất thường nào khi sử dụng cần ngừng thuốc và hãy thông báo cho nhân viên y tế.
TƯƠNG TÁC CỦA DUNG DỊCH NHỎ TAI CETRAXAL 2MG/ML
- Do nồng độ thuốc trong huyết tương không thấy hoặc rất thấp nên thường không có tương tác toàn thân hay tương kỵ với các thuốc ở đường dùng khác
Trước khi bắt đầu điều trị với dung dịch nhỏ tai Cetraxal 2mg/ml, hãy nói với bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để tránh được các tương tác có thể xảy ra trong khi sử dụng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Hộp 15 ống
BẢO QUẢN
- Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C
HẠN SỬ DỤNG
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng in trên vỏ hộp và vỉ thuốc.
Người bệnh nên kiểm tra hạn sử dụng ghi trên bao bì. Tuyệt đối không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng.
NHÀ SẢN XUẤT
- LABORATORIOS SALVAT, SA. – Tây Ban Nha
- Số đăng ký: 840115525624
Trên đây là nội dung về sản phẩm Dung dịch nhỏ tai Cetraxal 2mg/ml mà Thuocgdp.com chia sẻ đến người sử dụng tham khảo.
Lưu ý: Thông tin trên website Thuocgdp.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được trích dẫn từ kênh uy tín, tuy nhiên nội dung này không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc chỉ định điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm dược phẩm sẽ xảy ra tác dụng phụ hay tương tác – tương kỵ khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tác dụng phụ hay tương tác – tương kỵ có thể xảy ra.
Nhà thuốc xin từ chối mọi trách nhiệm đối với bất kỳ tổn thất hay rủi ro nào nếu bạn tự ý sử dụng sản phẩm mà không tham khảo ý kiến từ bác sĩ hoặc nhân viên y tế.
Để có liều dùng chính xác và an toàn, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế, nhất là khi điều trị cho người bệnh có tình trạng sức khỏe đặc biệt.
Với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng đem theo đơn thuốc.
Những câu hỏi thường gặp về thuốc Cetraxal 2mg/ml
Giá dung dịch nhỏ tai Cetraxal 2mg/ml là bao nhiêu?
Giá Dung dịch nhỏ tai Cetraxal 2mg/ml có thể dao động do các yếu tố như thuế, chi phí nhập khẩu, đơn vị phân phối. Để biết được giá từng thời điểm, người bệnh có thể liên hệ trực tiếp hoặc nhắn tin sms, zalo số điện thoại 0985.587.502 để được cập nhật.
=>Tham khảo sản phẩm có thành phần tương tự