HOẠT CHẤT
Tenofovir disoproxil fumarat
Lamivudin
THÀNH PHẦN
Tenofovir disoproxil fumarat …….. 300mg
Lamivudin …………………………….. 100mg
Tá dược: Cellulose tinh thể, povidon, crospovidon, magnesi stearate, silicon dioxyd, HPMC615, talc, titan dioxyd, màu oxyd sắt vàng, PEG 6000.
Dược lực:
Dược động học:
- Tenofovir disoproxil fumarat
Sau khi uống, tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25 % nhưng tăng khi dùng tenofovir disiproxil fumarat với bữa ăn giàu chất béo.
Thời gian bán thải kết thúc của tenofovir từ 12 đến 18 giờ. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả hai cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận. Tenofovir được loại bằng thẩm phân máu.
- Lamivudin
Lamivudin được hấp thu tốt từ hệ tiêu hóa, sinh khả dụng của lamivudin khi uống ở người lớn thường là từ 80-85%.
– Phân bố:
Trong các nghiên cứu đưa thuốc qua đường tiêm tĩnh mạch, thể tích phân bố trung bình là 1,3 lít/kg.
– Chuyển hóa:
Lamivudin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Khả năng tương tác thuốc chuyển hóa với lamivudin thấp do chuyển hóa qua gan thấp (5-10%) và gắn với protein huyết tương thấp.
– Thải trừ:
Thanh thải toàn thân trung bình của lamivudin là khoảng 0,3 lít/giờ/kg. Thời gian bán thải ghi nhận được là 5-7 giờ. Phần lớn lamivudin thải trừ ở dạng không đổi qua nước tiểu thông qua lọc cầu thận và bài tiết tích cực (hệ thống vận chuyển cation hữu cơ). Thanh thải qua thận chiếm khoảng 70% thải trừ của lamivudin.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
– Thuốc chứa thành phần chính có tác dụng dược lý là lamivudine và tenofovir.
– Lamivudin và tenofovir là hai thuốc kháng retovirus. Phối hợp lamivudine và tenofovir được dùng theo chỉ định của bác sỹ để điều trị bệnh viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn sau khi thất bại với lamivudine hoặc tenofovir đơn trị.
Chỉ định:
– Điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1) ở người lớn, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (không dùng riêng lẻ).
– Phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở người có nguy cơ lây nhiễm virus, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
– Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn khi đã đề kháng với lamivudin.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng:
Uống thuốc một lần mỗi ngày, không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn:
Điều trị nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (thường kết hợp với lamivudin hay emtricitabin).
Nên bắt đầu càng sớm càng tốt (tốt nhất là trong vòng vài giờ) sau khi tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp và tiếp tục trong 28 ngày.
Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác.
Nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ) và tiếp tục trong 28 ngày.
Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính: 1 viên x 1 lần/ngày trong 48 tuần.
Bệnh nhân suy thận điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin (Clcr):
Clcr ≥ 50 ml/phút: 1 lần/ngày.
Clcr 30-49 ml/phút: Dùng cách nhau mỗi 48 giờ.
Clcr 10-29 ml/phút: Dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ.
Bệnh nhân thẩm phân máu: Dùng một liều cách nhau mỗi 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
Do tính an toàn và hiệu quả của những liều dùng trên chưa được đánh giá trên các nghiên cứu lâm sàng, nên theo dõi chặt chẽ đáp ứng lâm sàng của trị liệu và chức năng thận.
Bệnh nhân suy gan không cần điều chỉnh liều.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin Clcr ≤ 50ml/ phút.
– Người bị suy gan.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.
Nồng độ amylase huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy.
Giảm phosphat huyết
Phát ban da.
Bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.
Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.
Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.
Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 4 vỉ x 7 viên
BẢO QUẢN
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C
HẠN SỬ DỤNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM
SĐK: QLĐB-600-17
ban thuoc Dinara, gia thuoc Dinara, Dinara la thuoc gi, Dinara là thuốc gì, mua thuoc Dinara o dau, Thuốc Dinara, thuoc Dinara, giá thuốc Dinara bao nhiêu, Dinara có tốt không, giá Dinara, Dinara mua ở đâu, Dinara giá bao nhiêu, Dinara bán ở đâu, cách dùng Dinara, Dinara có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Dinara, Dinara gia bao nhieu, tac dung phu Dinara, mua thuoc Dinara o dau uy tin, cach dung Dinara, cách dùng thuốc Dinara, cach dung thuoc Dinara, lieu dung Dinara, liều dùng Dinara, Dinara điều trị viêm gan