HOẠT CHẤT
Diphenhydramin hydroclorid
THÀNH PHẦN
Diphenhydramin hydroclorid………10 mg
Acid hydrocloric 1N……………………0,00002 ml
Nước cất pha tiêm vđ…………………1 ml
Dược lực:
Diphenhydramine là thuốc kháng histamin, chất đối kháng thụ thể histamin.
Dược động học:
– Hấp thu: Diphenhydramine được hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng khoảng 36 – 86%. Thời gian tác dụng của thuốc từ 4-6 giờ.
– Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 75 – 81%. Thể tích phân bố khoảng 1,7 – 7,3 l/kg.
– Thải trừ: thuốc bài tiết qua nước tiểu: 1,1 – 2,7%, thời gian bán thải khoảng 5,3 – 11,7 giờ.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Dimedrol (Diphenhydramin) là 1 kháng Histamin H1 có tác dụng kháng Cholinergic (giảm tiết), chống ho, chống nôn, làm dịu thần kinh.
Dùng để điều trị các trường hợp:
– Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm mũi vận mạch, viêm kết mạc dị ứng.
– Những biểu hiện dị ứng nhẹ, đơn thuần ở da của bệnh mày đay, phù mạch.
– Phòng và chống say tàu xe, chống nôn, say sóng, chóng mặt, mất ngủ.
– Trị ho do lạnh hoặc do dị ứng
– Dị ứng do thức ăn, chống bệnh Parkinson.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Người lớn: 10 – 50 mg / lần. Tối đa 400 mg / 24 giờ.
Trẻ em: 1,25 mg / kg thể trọng / lần; 4 lần / 24 giờ. Tối đa 300 mg / 24 giờ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Ngủ gật, khô miệng, loạn thị giác.
QUÁ LIỀU
Ở trẻ em: với liều 470 mg đã gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 2 tuổi và liều 7,5 g gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 14 tuổi.
Ở người lớn, và đặc biệt khi dùng đồng thời với rượu, với phenothiazin, thuốc cũng có thể gây ngộ độc rất nặng.
Triệu chứng ức chế thần kinh trung ương biểu hiện chủ yếu là mất điều hoà, chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp. Ức chế hô hấp đặc biệt nguy hiểm ở trẻ em. Triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra, nhưng thường muộn, sau khi uống thuốc an thần phenothiazin. Có nhịp nhanh xoang, kéo dài thời gian Q-T, block nhĩ thất, phức hợp QRS dãn rộng nhưng hiếm thấy loạn nhịp thất nghiêm trọng.
– Điều trị: nếu cần thì rửa dạ dày, chỉ gây nôn khi ngộ độc mới xảy ra, vì thuốc có tác dụng chống nôn, do đó thường cần phải rửa dạ dày và dùng thêm than hoạt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thuốc.
Viêm phổi mãn tính.
Glaucome góc đóng.
Bí tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
Sơ sinh, trẻ sinh thiếu tháng.
Phụ nữ nuôi con bú.
THẬN TRỌNG
Người lái xe, vận hành máy.
TƯƠNG TÁC
Không nên phối hợp với rượu, benzodiazepine, IMAO & chống trầm cảm 3 vòng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 100 ống x 1ml
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ 15-30ºC. Tránh ánh sáng và tránh ẩm.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) – VIỆT NAM