HOẠT CHẤT
- Cycloserine
THÀNH PHẦN
- Cycloserine ……………….. 250mg.
- Tá dược vừa đủ
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
-
Cycloserine là một kháng sinh được phân lập từ vi khuẩn thuộc chi Streptomyces là vi khuẩn Streptomyces garyphalus hoặc Streptomyces orchidaceus, đây là chi lớn nhất của ngành Actinobateria. Hiện nay cũng có thể dùng con đường tổng hợp hóa học để tổng hợp Cycloserine. Có công dụng giúp bệnh nhân trong điều trị bệnh lao đã kháng thuốc
Chỉ định:
- Điều trị những trường hợp bệnh lao đã có kháng thuốc, khi sử dụng được dùng kết hợp với các loại thuốc điều trị bệnh lao khác như Streptomycin, Ethambutol, Rifampicin,…
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (chỉ dùng khi các thuốc hiệu quả hơn và ít độc hơn có chống chỉ định và vi khuẩn gây bệnh được chứng minh có nhạy cảm với cycloresine).
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng:
-
Được dùng để dùng để uống
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
Bắt đầu 250mg/lần, 12 giờ một lần, trong 2 tuần đầu, sau đó thận trọng điều chỉnh liều để duy trì nồng độ thuốc trong máu dưới 30 microgam/ml. Đa số dùng liều 500 mg/ngày cho tới 1 g/ngày chia thành nhiều liều nhỏ bằng nhau. Liều cao hơn 1g/ngày không được khuyến cáo.
-
Liều tối đa là 1g/ngày.
-
-
Trẻ em:
-
Khởi đầu với liều 5 mg/kg/lần (tối đa 250mg/ lần), 2 lần/ngày, sau đó có thể tăng liều lên tới 10 mg/kg/lần (tối đa 500mg/lần), 2 lần/ngày. Việc tăng liều cần căn cứ vào đáp ứng lâm sàng và nồng độ thuốc trong máu.
-
Chú ý: phải theo dõi nồng độ thuốc trong máu, đặc biệt đối với người suy thận hoặc khi dùng liều vượt quá 500mg/ngày hoặc có dấu hiệu ngộ độc. Nồng độ thuốc trong máu không được vượt quá 30 microgam/ml. Người bệnh suy thận (độ thanh thải creatinin < 50ml/phút (0,83ml/giây)) không nên sử dụng cycloserin do tăng nguy cơ ngộ độc thần kinh.
QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Quá liều:
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều:
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với cycloserin, động kinh, trầm cảm, lo âu nặng, loạn tâm thần, suy thận nặng, nghiện rượu.
THẬN TRỌNG
Lưu ý chung:
- Cần theo dõi sát người bệnh trong 2 tuần đầu điều trị ở người bệnh dùng 500 mg cycloresine mỗi ngày.
- Phải định lượng nồng độ cycloresine trong huyết tương mỗi tuần 1 lần ở người bệnh dùng trên 500 mg cycloresine mỗi ngày ở bệnh nhân bị giảm chức năng thận và ở người có biểu hiện nhiễm độc. Nhà sản xuất khuyến cáo liều phải được điều chỉnh để duy trì nồng độ thuốc trong máu dưới 30 microgam/ml.
- Các xét nghiệm về gan, thận và huyết học phải được thực hiện trong quá trình điều trị cycloresine. Phải giảm liều và/hoặc số lần cho thuốc ở người bệnh suy thận, viêm da dị ứng hoặc khi có các triệu chứng nhiễm độc cấp cycloresine.
- Cycloresinee không được khuyến cáo ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
-
Do xuất hiện trong sữa mẹ và có khả năng gây tác dụng không mong muốn của cycloresine ở trẻ đang bú mẹ, vì vậy nên cho trẻ ngừng bú khi người mẹ cần thiết phải dùng cycloresine.
Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
-
Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,.. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Người già:
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
Trẻ em:
- Để xa tầm tay trẻ em. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Một số đối tượng khác:
- Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.
ƯU NHƯỢC ĐIỂM
Ưu điểm:
- Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
- Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
- Số lần sử dụng trong ngày ít.
Nhược điểm:
- Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.
- Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Thường gặp
- Đau đầu, hoa mắt, lo âu, chóng mặt, ngủ gà, run rẩy, co giật, trầm cảm.
Ít gặp
- Thay đổi tâm thần, thay đổi nhân cách, kích thích, hung dữ.
Hiếm gặp
- Ban đỏ, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu nguyên hồng cầu nhiễm sắt, giảm hấp thu calci, magnesi; giảm tổng hợp protein.
- Tác dụng phụ khác: Thiếu vitamin B12, thiếu acid folic, loạn nhịp tim, aminotransferase huyết thanh tăng cao, đặc biệt là ở những bệnh nhân mắc bệnh gan từ trước.
- Sự phát triển đột ngột của suy tim sung huyết, ở những bệnh nhân nhận được 1 đến 1,5 g cycloresinee mỗi ngày, đã được báo cáo.
Không xác định tần suất
- Thiếu vitamin B12, thiếu acid folic, loạn nhịp tim, aminotransferase huyết thanh tăng cao, đặc biệt là ở những bệnh nhân mắc bệnh gan từ trước.
- Làm nặng hơn tình trạng suy tim sung huyết, ở những bệnh nhân nhận dùng 1 đến 1,5g cycloresinee mỗi ngày.
- Có ý định tự tử, hoang tưởng, lú lẫn, phản ứng giảm trương lực, co giật cơ, rung giật, tăng phản xạ, loạn thị, liệt nhẹ, cơn co cứng giật rung hoặc vắng ý thức.
TƯƠNG TÁC
- Cycloresine làm tăng tác dụng phenytoin.
- Tác dụng không mong muốn của cycloresine đối với hệ thần kinh trung ương tăng lên khi dùng phối hợp với isoniazid và ethionamid.
- Cycloresine làm tăng thải trừ pyridoxin ở thận; nhu cầu về pyridoxin có thể tăng ở người bệnh dùng cycloresine.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Hộp 6 vỉ x 10 viên
HẠN SỬ DỤNG
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.
BẢO QUẢN
- Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C
NHÀ SẢN XUẤT
Macleods Pharm., Ltd – ẤN ĐỘ
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo. Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.
Coxerin 250mg thuốc kháng sinh điều trị bệnh lao
Coxerin 250mg thuốc kháng sinh điều trị bệnh lao
Coxerin 250mg thuốc kháng sinh điều trị bệnh lao
Coxerin 250mg thuốc kháng sinh điều trị bệnh lao
=>Tham khảo sản phẩm có thành phần tương tự