HOẠT CHẤT
Cinnarizine
THÀNH PHẦN
Cinnarizine…………………………………………………. 25mg
Tá dược: Tinh bột bắp, Lactose, Avicel PH101, PVP K30, Talc, Magnesi stearate, Natri starch glycolate, Aerosil, Nước RO.
Dược lý và Cơ chế tác dụng:
Cinarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin. Ðể phòng say tàu xe, thuốc kháng histamin có hiệu quả hơi kém hơn so với scopolamin (hyosin), nhưng thường được dung nạp tốt hơn và loại thuốc kháng histamin ít gây buồn ngủ hơn như cinarizin hoặc cyclizin thường được ưa dùng hơn.
Cinarizin còn là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci. Ở một số nước, cinarizin được kê đơn rộng rãi làm thuốc giãn mạch não để điều trị bệnh mạch não mạn tính với chỉ định chính là xơ cứng động mạch não; nhưng những thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên về cinarizin đều không đi đến kết luận rõ ràng. Cinarizin đã được dùng trong điều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xác định được là có hiệu lực.
Cinarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.
Dược động học:
Sau khi uống, cinarizin đạt được nồng độ đỉnh huyết tương từ 2 đến 4 giờ. Sau 72 giờ, thuốc vẫn còn thải trừ ra nước tiểu. Nửa đời huyết tương của thuốc ở người tình nguyện trẻ tuổi khoảng 3 giờ.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
CINNARIZIN được dùng trong các trường hợp sau:
– Rối loạn tuần hoàn não với các triệu chứng choáng váng, ù tai nhức đầu, mất trí nhớ và thiếu tập trung.
– Rối loạn tuần hoàn ngoại biên: hiện tượng Raynaud, xanh tím đầu chi, rối loạn dinh dưỡng, loét do dãn tĩnh mạch, chứng chuột rút ban đêm, lạnh các chi.
– Phòng say tàu xe và chứng nhức nửa đầu.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng: Cinarizin được dùng uống, nên là sau bữa ăn.
Liều lượng:
– Phòng say tàu xe
- Người lớn: uống trước khi khởi hành nửa giờ, 1 viên/lần, uống lặp lại mỗi 6 giờ. một lần trong cuộc hành trình nếu cần.
- Trẻ em 5 – 12 tuổi: 1/2 liều người lớn.
– Rối loạn tiền đình:
- Người lớn: 30 mg, 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ em 5 – 12 tuổi: 1/2 liều người lớn.
– Rối loạn tuần hoàn ngoại biên: 2-3 viên/lần x 3 lần/ngày.
THẬN TRỌNG
- Cũng như với những thuốc kháng histamin khác, cinarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
- Cinarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (ví dụ: lái xe).
- Phải tránh dùng cinarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
- Thời kỳ mang thai: Theo nguyên tắc chung đối với bất cứ thuốc nào, chỉ dùng cinarizin trong thời kỳ mang thai khi thật cần.
- Thời kỳ cho con bú: Vì nhiều thuốc bài tiết qua sữa người, nên chỉ dùng cinarizin trong thời kỳ cho con bú, khi lợi ích điều trị cho mẹ trội hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với cinarizin hoặc bất cứ một thành phần nào của thuốc.
Loạn chuyển hóa porphyrin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
- Thường gặp, ADR >1/100
- Thần kinh trung ương: Ngủ gà.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
- Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
- Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày
- Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Có thể phòng tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hóa, thường có tính chất tạm thời, bằng tăng dần liều tới mức tối ưu. Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Rượu (chất ức chế hệ thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với cinarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của cinarizin.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 25 viên nén
Hộp 50 vỉ x 25 viên nén
BẢO QUẢN
Bảo quản thuốc ở nơi khô, mát, dưới 300C, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
HẠN SỬ DỤNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco