HOẠT CHẤT
Cetirizine hydrochloride.
THÀNH PHẦN
Cetirizin dihydroclorid 10 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược lực:
Cetirizin dihydrochlorid là một chất kháng histamin mạnh, kéo dài, có tác dụng chống dị ứng. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy không có tác dụng đối kháng acetylcholin và serotonin.
Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di chuyển của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Do cetirizin không qua được hàng rào máu não, nên thuốc không gây buồn ngủ.
Dược động học:
Cetirizin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống.
Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%), thời gian bán huỷ khoảng 10 giờ. Thuốc không qua được hàng rào máu não.
Cetirizin được thải trừ chủ yếu vào nước tiểu dưới dạng không đổi.
CHỈ ĐỊNH
Cetirizin được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi; viêm kết mạc dị ứng.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Cetirizine STADA 10 mg được sử dụng bằng đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
– Người lớn và trẻ em 6 tuổi trở lên: Liều đề nghị khởi đầu là 5mg hoặc 10mg x 1 lần/ ngày tùy theo tính chất nghiêm trọng của triệu chứng.
– Giảm còn ½ liều thường dùng hằng ngày của cetirizin trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
– Với bệnh nhân từ 77 tuổi trở lên, liều khuyến cáo là 5mg x 1 lần/ ngày.
QUÁ LIỀU
Triệu chứng:
– Một bệnh nhân người lớn dùng 150 mg cetirizin, có triệu chứng buồn ngủ nhưng không thể hiện bất kỳ dấu hiệu lâm sàng, hoặc sự bất thường nào về tính chất hóa học của máu hay huyết động học.
– Trẻ em 18 tháng dùng quá liều cetirizin (khoảng 180 mg), lúc đầu bồn chồn, cáu kỉnh, lúc sau buồn ngủ.
Điều trị:
– Trường hợp quá liều xảy ra nên điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ, uống đồng thời một ít bất kỳ các thuốc đường uống nào.
– Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho cetirizin.
– Cetirizin không được loại trừ qua thẩm tách nên thẩm tách máu không hiệu quả trừ khi chất thẩm tách máu được uống đồng thời.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin hoặc hydroxyzin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ em dưới 6 tuổi.
THẬN TRỌNG
Mặc dù thuốc không gây buồn ngủ nhưng cũng không nên uống thuốc này chung với các thuốc an thần, hay rượu, bia và cũng không nên vận hành máy hay lái xe, tàu khi uống thuốc.
Vì thuốc được bài tiết chủ yếu qua thận, nên thận trọng khi dùng cho người có tiền sử bệnh thận và những người cao tuổi.
Cần điều chỉnh liều ở ngưới bệnh suy gan và bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng và những bệnh nhân đang thẩm phân máu nhân tạo.
Một số bệnh nhân sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gật nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ mang thai: Do chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về việc dùng cetirizin cho phụ nữ có thai nên thuốc không được sử dụng khi mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy không dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú
THỜI KÌ CHO CON BÚ
Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy người cho con bú không nên dùng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Thường gặp, ADR > 1/100
Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng.
Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
ÍT gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Cần tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh khác vì có thể gây giảm mạnh sự tỉnh táo và tăng nguy cơ suy giảm hoạt động của hệ thần kinh trung ương.
Hiện chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống đồng thời với 400 mg theophylin.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 50 viên
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty TNHH Liên doanh STADA – Việt Nam