Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Cefdinir 300

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    THÀNH PHẦN

    Cefdinir…………………………………………. 300 mg
    Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 viên

    Dược lực học:
    – Vi khuẩn gram dương: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis (kể cả chủng sinh β-lactamase nhưng phải nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhạy với penicillin).
    – Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, và Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β-lactamase), Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae.

    Dược động học:
    – Sau khi uống một liều 300 – 600 mg cefdinir. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 1,6µg/mL – 2,9µg/mL trong khoảng 2,9 giờ. Thể tích phân bố khoảng 0,35 l/kg. Khoảng 60 – 70% nối với protein huyết tương. Phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, thâm nhập tốt vào dịch não tủy.
    – Chuyển hóa chủ yếu qua gan và thải trừ qua thận.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra.
    – Người lớn và thiếu niên

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), H. influenzae, H. parainfluenzae hoặc M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang cấp tính do H. influenzae, M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc S. pneumoniae; viêm họng và viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
    • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.

    – Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi

    • Viêm tai giữa cấp do S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), H. influenzae, H. parainfluenzae hoặc M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).
    • Viêm họng và viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
    • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), H. influenzae, H. parainfluenzae hoặc M. catarrhalis(kể cả các chủng sinh beta-lactamase)

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.
    Người lớn và thiếu niên (13 tuổi trở lên): 600 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, trong 5-10 ngày.
    Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi: 14 mg/kg cân nặng mỗi ngày, tối đa 600 mg/ngày, trong 5-10 ngày.
    Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Không được khuyên dùng.

    Người lớn:
    – Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
    – Đợt cấp của viêm phế quản mãn: 300 mg x 2 lần/ngày, hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày.
    – Viêm xoang cấp tính: 300 mg x 2 lần/ngày, hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày.
    – Viêm hầu họng/ viêm amidan: 300 mg x 2 lần/ngày, hoặc 600 mg/lần, trong 5 – 10 ngày.
    – Viêm da và cấu trúc da: 300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
    Trẻ em:
    – Viêm tai giữa cấp: 7 mg/kg x 2 lần hoặc 14 mg/kg x 1 lần, trong 5 – 10 ngày.
    – Viêm hầu họng/ viêm amidan: 7 mg/kg x 2 lần/ngày, hoặc 14 mg/kg x 1lần, trong 5 – 10 ngày.
    – Viêm da và cấu trúc da: 7 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
    – Bệnh nhân suy thận:
    + Người lớn với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: 300 mg x ngày.
    + Trẻ em với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút/1,73 m2: 7 mg/kg/ngày (tối đa 300 mg/ngày).
    – Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo: Liều khuyến cáo: 300 mg/ngày hoặc 7 mg/kg tại thời điểm kết thúc một đợt chạy thận, cách ngày dùng một liều.

    SỬ DỤNG QUÁ LIỀU

    – Chưa có thông tin về tình trạng quá liều cefdinir. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc quá liều các kháng sinh β-lactam: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co giật.
    – Điều trị quá liều: lọc máu.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    – Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    – Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh họ cephalosporin, penicilin.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Tác dụng ngoại ý của thuốc thường nhẹ và thoáng qua như: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đau đầu, nổi mẩn, viêm âm đạo.
    Các tác dụng ngoại ý khác hiếm khi xảy ra như: Khó tiêu, đầy hơi, táo bón, phân khác thường, biếng ăn, chóng mặt, mất ngủ. Hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm đại tràng giả mạc, vàng da, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu.

    THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

    – Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
    – Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết.
    – Tác động của thuốc khi lái tàu xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.

    TƯƠNG TÁC THUỐC

    – Các thuốc antacid và các chế phẩm có chứa sắt làm ảnh hưởng tới việc hấp thu cefdinir. Cần phải uống trước hoặc sau cefdinir khoảng 2 giờ.
    – Thuốc bổ trẻ em có bổ sung sắt ảnh hưởng không đáng kể đến sự hấp thu của cefdinir, nên có thể dùng đồng thời được. Phần cefdinir không hấp thu có thể tương tác với sắt cho phân có màu đỏ gạch.
    – Phản ứng dương tính giả khi thử ceton niệu nếu dùng nitroprusside.
    – Có thể cho kết quả dương tính giả khi thử glucose niệu bằng dung dịch thuốc thử Benedict hoặc Fehling.
    – Các cephalosporin đôi khi cũng gây dương tính giả cho test Coomb trực tiếp.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

    HẠN SỬ DỤNG

    36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Minimed Laboratories Pvt., Ltd – ẤN ĐỘ

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc