Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Camoas 200mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Flavoxat hydrochlorid

    THÀNH PHẦN

    Cho 1 viên nén bao phim chứa:
    Flavoxat hydrochlorid …………… 200mg
    Tá dược: Natri starch glycolat, Natri croscarmellose, Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể 101, Magnesi stearat, HPMC
    615, PEG 6000, Titan dioxyd, Bột talc vừa đủ 1 viên.

    Dược lực:
    Flavoxate là thuốc chống co thắt có tác dụng đối kháng trực tiếp sự co thắt cơ trơn của bàng quang và đường tiết niệu-sinh dục. Thuốc được tổng hợp trong các phòng thí nghiệm của Recordati, Industria Chimica e Farmaceutica, S.p.A., Milano-Italy.
    Về mặt hóa học flavoxate có công thức là 4 H-1-benzopyran-2-phenyl-3 methyl-4-oxo-8-carboxylic acid 2-(1-piperidinyl) ethyl ester hydrochloride.
    Flavoxate là một thuốc dãn cơ trơn giống papaverine. Tuy nhiên, thuốc có tính chất chống co thắt mạnh hơn và ít độc tính hơn các alkaloid của thuốc phiện. Cơ chế tác động của flavoxate là sự kết hợp của tác động hướng cơ, tác động gây tê tại chỗ và kháng calcium. Flavoxate làm dãn trực tiếp cơ trơn, có lẽ là do ức chế men phosphodiesterase và do tác động kháng calcium.

    Dược động học :
    Sau khi uống, flavoxate đạt nồng độ đỉnh trong máu trong vòng 20 phút. Thuốc phân bố thấp trong mô não nhưng cao trong gan, thận và bàng quang. Chất chuyển hóa chính của nó là 3methyl-flavone-8-carboxylic acid (MFCA). 12 giờ sau khi uống khoảng 55% thuốc được bài tiết dưới dạng MFCA và/hoặc chất chuyển hóa ở dạng kết hợp trong nước tiểu. Flavoxate không tích tụ trong cơ thể.

    Hiệu quả lâm sàng
    Đo bằng bàng quang kế ở các bệnh nhân bình thường cũng như có bệnh lý bàng quang do thần kinh thấy rằng các hiệu quả điều trị – tức là tăng dung tích làm giảm áp lực bàng quang – xảy ra trong vòng 2 giờ.

    So sánh các đáp ứng lâm sàng sau khi dùng flavoxate (200 mg) và propantheline (30 mg), các tác giả đã thấy rằng thuốc kháng hệ cholin làm khô vùng khẩu hầu trong khoảng 2/3 số bệnh nhân trong khi không có tác giả nào báo cáo có những triệu chứng này hoặc các than phiền khác khi dùng flavoxate. Hiện tượng bí tiểu đáng kể thường gặp ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc kháng hệ cholin lại không xảy ra với những bệnh nhân được điều trị bằng flavoxate.

    Các nghiên cứu sau đó đã chứng minh rằng flavoxate có tác dụng kháng hệ muscarin rất yếu, khoảng 2.000 lần ít hơn so với oxybutinin.

    Flavoxate làm giảm áp lực trong bàng quang nhiều hơn so với emepronium bromide. Cả hai thuốc đều làm giảm sự khởi đầu cảm giác mắc tiểu và làm tăng tổng dung tích bàng quang, tiểu lắt nhắt vào ban ngày nhưng flavoxate có hiệu quả hơn. Flavoxate cải thiện hơn về tình trạng tiểu ngắt quãng, tiểu gấp thường đi kèm với sự mất tính ổn định của cơ thắt bàng quang hoặc đi kèm với sự rối loạn chức năng cơ vòng so với emepronium . Bệnh nhân điều trị bằng flavoxate cũng ít bị tác dụng phụ hơn so với điều trị bằng emepronium bromide. Thực nghiệm so sánh flavoxate dùng liều 2 viên 100 mg bốn lần mỗi ngày với phenazopyridine dùng liều 2 viên 100 mg, ba lần mỗi ngày cho thấy đáp ứng tốt hơn xảy ra đối với bệnh nhân bị viêm tuyến tiền liệt (tỷ lệ 66% bệnh nhân dùng flavoxate so với 31% dùng phenazopyridine), viêm bàng quang cấp, viêm niệu đạo và/hoặc viêm tam giác bàng quang (tỷ lệ 80% so với 56%).

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:

    • Thuốc Camoas 200mg giảm triệu chứng tiểu khó, tiểu gấp, tiểu đêm

    Chỉ định:

    • Dùng giảm triệu chứng trong: Khó tiểu, tiểu gấp, tiểu đêm, tiểu lắt nhắt và tiểu ngắt quãng trong các bệnh lý của bàng quang và tiền liệt tuyến như viêm bàng quang, đau bàng quang, viêm tiền liệt tuyến, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo-bàng quang, viêm niệu đạo-tam giác bàng quang.
    • Hỗ trợ trong điều trị chống co thắt trong các bệnh lý như: Sỏi thận và sỏi niệu quản, các rối loạn co thắt đường niệu do đặt ống thông tiểu và soi bàng quang và trong di chứng phẫu thuật đường tiểu dưới.
    • Giảm các tình trạng co thắt ở đường sinh dục phụ nữ như: Đau vùng chậu, đau bụng kinh, tăng trương lực và rối loạn vận động tử cung.

    Đối tượng sử dụng: Dùng cho người có triệu chứng trong: khó tiểu, tiểu gấp, tiểu đêm, tiểu lắt nhắt, tiểu ngắt quãng.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:
    Dùng đường uống.

    Liều dùng:
    Mỗi lần uống 1 viên 200mg, 3 – 4 lần mỗi ngày.
    Flavoxate được hấp thu nhanh chóng. Đáp ứng lâm sàng sẽ thay đổi tùy thuộc vào bản chất và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng được chẩn đoán và tùy thuộc vào tổng trạng của bệnh nhân. Những hiệu quả điều trị trên hệ cơ bàng quang sẽ xuất hiện trong vòng từ 2 đến 3 giờ.

    Đối với những bệnh nhân bị nhiễm trùng, việc điều trị thường được kéo dài song song với những thuốc chống nhiễm trùng (nghĩa là kéo dài 1 tuần hay hơn).

    Những bệnh nhân có triệu chứng mãn tính ở bàng quang, cần phải kéo dài việc duy trì để đạt được kết quả tối ưu. Nếu triệu chứng được cải thiện, có thể giảm liều.

    QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều:
    Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều đáng kể Flavoxat được dự báo là tương tự như thuốc kháng cholinergic khác. Triệu chứng liên quan bao gồm buồn nôn, nôn, đỏ bừng mặt, giãn đồng tử, khô miệng và lưỡi, da khô nóng, sốt, tăng huyết áp, mất điều hòa, rung giật nhãn cầu, buồn ngủ, mê sảng, kích động và ảo thị. Các triệu chứng không phổ biến bao gồm co giật cơ, hôn mê, co giật, rối loạn dẫn truyền tim và rối loạn nhịp tim, trụy tim mạch, liệt ruột, bí tiểu.

    Xử trí:
    Điều trị hỗ trợ và quan sát trong vòng 6 giờ sau khi uống, không cần điều trị đặc hiệu khác trong phần lớn các trường hợp. Xem xét dùng than hoạt nếu bệnh nhân khai báo đã uống một lượng thuốc đáng kể trong vòng một giờ. Việc rửa dạ dày chỉ nên được chỉ định ở người lớn dùng thuốc quá liều trong vòng một giờ có khả năng đe dọa tính mạng.

    Bởi vì chiến lược điều trị quá liều liên tục được cập nhật và thay đổi, do đó khuyến khích các bác sĩ liên hệ các trung tâm kiểm soát chất độc để xác định khuyến nghị mới nhất cho việc xử trí chính xác các trường hợp quá liều.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    Chống chỉ định cho những tình trạng tắc nghẽn sau: tắc hồi tràng hoặc tá tràng, ruột không giãn, những sang thương gây tắc ruột hoặc gây liệt ruột, bệnh lý tắc nghẽn đường tiểu dưới, xuất huyết tiêu hóa.
    Sử dụng cho trẻ em: Chống chỉ định cho trẻ nhũ nhi và trẻ em dưới 12 tuổi vì chưa xác định được hiệu quả điều trị và tính an toàn của thuốc đối với bệnh nhân ở các nhóm tuổi này.

    THẬN TRỌNG

    Ở bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu – sinh dục cùng lúc, nên dùng flavoxat phối hợp với trị liệu bằng kháng sinh thích hợp.
    Nên dùng thuốc cẩn thận ở những bệnh nhân tăng nhãn áp, đặc biệt là dạng tăng nhãn áp góc hẹp.

    Ảnh hường lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
    Những bệnh nhân điều khiển xe hoặc máy móc, hoặc tham gia vào các công việc cần sự chú ý phải được báo trước về các tác dụng phụ có thể xảy ra như: ngầy ngật, mờ mắt và chóng mặt… . Vì vậy, bệnh nhân đang điều khiển máy móc hoặc tham gia giao thông, vào các công việc cần sự chú ý cao không nên dùng thuốc.

    Thời kỳ mang thai:
    Chưa thấy có tác dụng phụ nào đối với động vật mang thai hoặc đối với phôi thai. Tuy nhiên, cũng giống như bất cứ loại thuốc nào khác, phải cẩn thận khi dùng thuốc trong trường hợp có thai, đặc biệt là trong ba tháng đầu của thai kỳ.

    Thời kỳ cho con bú:
    Chưa biết thuốc có tiết qua sữa mẹ hay không, phụ nữ cho con bú nên thận trọng khi sử dụng.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Tác dụng phụ hiếm gặp, bao gồm: buồn nôn và nôn ói (thường không xảy ra khi uống thuốc lúc no), khô miệng, chóng mặt, nhức đầu, ngầy ngật (thường sẽ hết khi giảm liều hoặc giảm số lần dùng thuốc), cảm xúc không ổn định, rối loạn điều tiết mắt, tăng nhãn áp, nổi mề đay hoặc các bệnh ngoài da khác, lú lẫn đặc biệt ở người lớn tuổi, rối loạn tiểu tiện, nhịp tim nhanh, sốt, tăng bạch cầu đa nhân ái toan và có thể gây táo bón ở liều cao.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn xảy ra khi sử dụng thuốc.

    TƯƠNG TÁC

    Flavoxat có tác dụng giãn cơ đồng thời có tác dụng kháng muscarinic. Tương tác của Flavoxat nói chung giống như các chất kháng muscarinin. Tác dụng của Flavoxat và thuốc kháng muscarinin có thể bị tăng lên khi dùng đồng thời với thuốc kháng muscarinin như: amantadin, một số thuốc kháng histamin, phenothiazin, thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm 3 vòng và ức chế MAO.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 3 vỉ x 10 viên

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty cổ phần dược phẩm Medisun –  Việt Nam
    SĐK: VD-25205-16.

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Camoas 200mggia thuoc Camoas 200mgCamoas 200mg la thuoc giCamoas 200mg là thuốc gìmua thuoc Camoas 200mg o dau, Thuốc Camoas 200mg, thuoc Camoas 200mg, giá thuốc Camoas 200mg bao nhiêuCamoas 200mg có tốt không, giá Camoas 200mgCamoas 200mg mua ở đâuCamoas 200mg giá bao nhiêuCamoas 200mg bán ở đâu, cách dùng Camoas 200mg, Camoas 200mg có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Camoas 200mg, Camoas 200mg gia bao nhieu, tac dung phu Camoas 200mg, mua thuoc Camoas 200mg o dau uy tin, cach dung Camoas 200mg, cách dùng thuốc Camoas 200mg, cach dung thuoc Camoas 200mg, lieu dung Camoas 200mg, liều dùng Camoas 200mg , Camoas 200mg giảm triệu chứng khó tiểu, camoas 200mg giảm triệu chứng tiểu 

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc