Thuốc Calutas 50 Intas là thuốc gì?
-
Calutas 50 Intas là thuốc được sản xuất bởi Intas Pharmaceuticals Ltd (Ấn Độ), với thành phần chính Bicalutamide có tác dụng ung thư tiền liệt tuyến tiến triển. Calutas 50 Intas giúp ngăn chặn các tế bào ung thư phát triển và nhân lên hiệu quả.
Thành phần
-
Bicalutamid: 50mg
Ung thư tuyến tiền liệt là gì?
-
Ung thư tiền liệt tuyến hay còn gọi là ung thư tuyến tiền liệt. Đây là căn bệnh chỉ gặp ở nam giới, tuyến tiền liệt nằm dưới bọng đái, phía trước ruột già. Nó bao quanh niệu đạo, tức ống dẫn nước tiểu nằm bên trong
Công dụng – Chỉ định
-
Điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển phối hợp với các chất có cấu trúc tương tự LHRH hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
Cách dùng – Liều dùng
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn: Nam kể cả người cao tuổi: 1 viên (50 mg) ngày một lần. Nên khởi đầu điều trị bằng bicalutamid cùng lúc với chất có cấu trúc tương tự LHRH hay phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
-
Chống chỉ định
-
Chống chỉ định dùng bicalutamid cho phụ nữ và trẻ em.
-
Không dùng bicalutamid cho bệnh nhân có phản ứng nhạy cảm với thuốc.
-
Chống chỉ định dùng đồng thời bicalutamid với terfenadin, astemizol hay cisaprid.
Lưu ý khi sử dụng
-
Bicalutamid chuyển hóa mạnh ở gan. Các dữ liệu cho thấy ở những bệnh nhân suy gan nặng, sự đào thải có thể chậm hơn và điều này có thể làm tăng tích lũy bicalutamid. Vì thế, bicalutamid nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan vừa và nặng.
-
Nên kiểm tra định kỳ chức năng gan vì có thể có các thay đổi ở gan. Phần lớn các thay đổi xảy ra trong vòng 6 tháng đầu điều trị bằng bicalutamid.
-
Hiếm gặp những thay đổi trầm trọng ở gan và suy gan khi điều trị bằng bicalutamid. Nếu xảy ra, nên ngưng dùng bicalutamid.
-
Bicalutamid ức chế cytochrom P450 (CYP 3A4), do vậy nên thận trọng khi dùng chung với những thuốc chuyển hóa chủ yếu bằng CYP 3A4.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ
-
Thường gặp (≥ 1% và <10%): Tiêu chảy, buồn nôn, thay đổi ở gan (tăng men transaminase, ứ mật và vàng da), suy nhược, ngứa.
-
Ít gặp (≥ 0,1% và < 1%): Phản ứng quá mẫn, bao gồm phù mạch thần kinh và nổi mày đay, bệnh lý phổi mô kẽ.
-
Hiếm (≥ 0,01% và <0,1%): Nôn, da khô, suy gan.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Không có bằng chứng về tương tác dược lực học hay dược động học giữa bicalutamid và các chất có cấu trúc tương tự LHRH.
-
Các nghiên cứu in vitro cho thấy R-bicalutamid là một chất ức chế CYP 3A4, với tác động ức chế yếu hơn trên CYP 2C9, 2C19 và 2D6.
-
Nghiên cứu lâm sàng cho thấy khi sử dụng đồng thời bicalutamid và midazolam (một chất nền của CYP 3A4), Cmax của midazolam tăng 1,5 lần và AUC tăng khoảng 1,9 lần. Do đó, nên thận trọng khi sử dụng đồng thời bicalutamid và chất nền của CYP 3A4.
-
Chống chỉ định dùng bicalutamid đồng thời với terfenadin, astemizol, cisaprid và thận trọng khi dùng bicalutamid chung với các hợp chất như ciclosporin và các chất chẹn kênh calci. Cần giảm liều các thuốc này, đặc biệt nếu các tác dụng không mong muốn tăng. Đối với cyclosporin, nên theo dõi kỹ nồng độ huyết tương và tình trạng lâm sàng sau khi khởi đầu điều trị hay sau khi ngưng dùng bicalutamid.
-
Nên thận trọng khi kê toa bicalutamid chung với những thuốc có khả năng ức chế sự oxy hóa như cimetidin và ketoconazol. Theo lý thuyết, việc dùng đồng thời này có thể làm tăng nồng độ bicalutamid trong huyết tương và có thể làm tăng tác dụng không mong muốn.
-
Các nghiên cứu in vitro cho thấy bicalutamid có thể chiếm chỗ của các chất kháng đông coumarin, warfarin ở các vị trí gắn kết với protein. Vì thế nếu bắt đầu điều trị bằng bicalutamid ở những bệnh nhân đang dùng các chất kháng đông coumarin, nên theo dõi kỹ thời gian prothrombin
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Intas Pharmaceuticals Ltd – India
Lưu ý: Sản phẩm này không phải là thuốc, không thay thế thuốc chữa bệnh. Hiệu quả tùy từng cơ địa mỗi người.
Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.
ban thuoc Calutas 50, gia thuoc Calutas 50, Calutas 50 la thuoc gi, Calutas 50 là thuốc gì, mua thuoc Calutas 50 o dau, Thuốc Calutas 50, thuoc Calutas 50, giá thuốc Calutas 50 bao nhiêu, Calutas 50 có tốt không, giá Calutas 50, Calutas 50 mua ở đâu, Calutas 50 giá bao nhiêu, Calutas 50 bán ở đâu, cách dùng Calutas 50, Calutas 50 có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Calutas 50, Calutas 50 gia bao nhieu, tac dung phu Calutas 50, mua thuoc Calutas 50 o dau uy tin, cach dung Calutas 50, cách dùng thuốc Calutas 50, cach dung thuoc Calutas 50, lieu dung Calutas 50, liều dùng Calutas 50, Calutas 50 thuốc điều trị ung thư, Calutas 50 điều trị ung thư tuyến tiền liệt, thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt Calutas 50