HOẠT CHẤT
Calci carbonat + Calci lactat gluconat
THÀNH PHẦN
Calci carbonat 300mg
Calci lactat gluconat 2940mg (500mg Calci)
Dược lực
– Calci là khoáng chất chính cần thiết cho sự hình thành và duy trì xương, giúp cân bằng các chất điện phân trong cơ thể và điều hòa các cơ chế vận động thích hợp. Bổ sung calci nên được áp dụng cho người không có khả năng tự cung cấp calci bằng thức ăn hoặc có nhu cầu calci tăng. Bổ sung calci nhằm mục đích phòng ngừa và điều trị những trường hợp bệnh lý có khả năng gây thiếu calci máu.
– Cơ thể cần calci để làm cho xương rắn chắc.
– Calci còn cần thiết cho sự họat động của tim, cơ và hệ thần kinh.
Dược động học
Calcium chứa hai muối calci: calci gluconolactat và calci carbonat, dễ dàng hòa tan trong nước, cung cấp calci dưới dạng ion hoạt động dể sử dụng.
* Hấp thu: Khoảng 25-50% hàm lượng calci sử dụng được hấp thu chủ yếu ở giai đoạn đầu của ruột non.
* Phân phối và chuyển hóa: 99% calci của cơ thể được tìm thấy ở xương và răng. 1% còn lại hiện diện trong nội bào và dịch ngoại bào. Khoảng 50% calci máu ở dưới dạng ion hoạt động. 45% calci trong huyết thanh kết dính với protein, đặc biệt là albumin.
* Đào thải: Calci được bài tiết qua nước tiểu, phân và mồ hôi. Sự bài tiết calci qua nước tiểu lệ thuộc vào sự lọc ở cầu thận và sự tái hấp thu ở ống thận.
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
– Điều trị loãng xương ở người lớn tuổi, hoặc sau thời kỳ mãn kinh, dùng thuốc corticoid, trong giai đoạn phục hồi vận động sau một thời gian bị bất động kéo dài. Suy nhược chức năng.
– Chế độ ăn thiếu Ca & tăng nhu cầu Ca: trẻ đang lớn, phụ nữ có thai, đang cho con bú, tuổi già. Thiếu calci do nhu cầu tăng (phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ trong giai đoạn tăng trưởng).
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Hoà tan viên sủi bọt trong ly nước.
Người lớn : 1-3 viên/ngày.
Trẻ em : 1-2 viên/ngày (45-65 mg calci ion/kg/ngày), chia làm nhiều liều.
QUÁ LIỀU
Chưa thấy trường hợp quá liều cấp tính nào được ghi nhận. Quá liều calci có thể gây rối loạn tiêu hóa, nhưng không dẫn đến tăng calci huyết trừ khi đồng thời có dùng quá liều vitamin D.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
– Tăng calci huyết.
– Tăng calci niệu.
– Sỏi calci.
– Suy thận nặng.
– Bất động lâu ngày kèm theo tăng calci huyết hoặc tăng calci niệu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Có thể xảy ra rối loạn tiêu hoá: táo bón, đầy bụng, buồn nôn, nôn.
Trong vài trường hợp khi dùng calci kéo dài với liều cao có thể làm thay đổi calci huyết, hoặc tăng calci niệu.
THẬN TRỌNG
Viên sủi bọt chứa muối và đường nên thận trọng đối với người theo chế độ ăn uống kiêng muối và trường hợp đái tháo đường.
Phụ nữ có thai và lúc nuôi con bú:
• Phụ nữ mang thai: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày. Tuy nhiên, người mang thai nên được cung cấp calci bằng chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin và calci cùng các chất khoáng khác có thể gây hại cho mẹ hoặc thai nhi.
• Phụ nữ đang cho con bú: không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Vitamin D làm tăng sự hấp thu calci.
– Calci làm giảm sự hấp thu của các muối sắt, nhóm cyclin, nhóm diphosphonat.
– Nhóm digitalis: có nguy cơ gây loạn nhịp.
– Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid: có nguy cơ làm tăng calci huyết do làm giảm sự đào thải của calci qua nước tiểu.
– Uống cách 3 giờ với tetracyclin.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 tube x 20 viên nén sủi
BẢO QUẢN
Bảo quản dưới 30oC, tránh ẩm và ánh sáng. Đậy nắp kín sau khi sử dụng.
NHÀ SẢN XUẤT
Sanofi-Aventis