HOẠT CHẤT
Lysin HCl, acid ascorbic, Calci ascorbat
THÀNH PHẦN
– Lysin HCl 141,7mg
– Acid ascorbic 136,6mg
– Calci ascorbat 250mg
– Tá dược vừa đủ 1 ống 5ml
Dược động học:
Hấp thu: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Cung cấp thường xuyên lượng vitamin C qua chế độ ăn từ 30 – 180 mg hàng ngày, khoảng 70 – 90% được hấp thụ. Ở liều trên 1 g hàng ngày, sự hấp thụ giảm xuống còn khoảng 50% hoặc ít hơn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày – ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày – ruột.
Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 – 20 microgam/ml.
Nồng độ trong huyết tương dưới 1 – 1,5 microgam/ml khi bị bệnh scorbut. Tổng lượng vitamin C dự trữ trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 – 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 – 5 tháng thiếu hụt vitamin C.
Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Nồng độ vitamin C cao được tìm thấy ở gan, bạch cầu, tiểu cầu, mô tuyến và thủy tinh thể của mắt.
Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
Acid ascorbic đi qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.
Thải trừ: Acid ascorbic oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic.
Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid-2-sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Có một ngưỡng đào thải acid ascorbic qua thận khoảng 14 microgam/ml, ngưỡng này có thể thay đổi tùy theo từng người. Khi cơ thể bão hòa acid ascorbic và nồng độ máu vượt quá ngưỡng, acid ascorbic không biến đổi được và đào thải vào nước tiểu. Đây là cơ sở để làm test bão hòa acid ascorbic cho tình trạng dinh dưỡng vitamin C. Khi bão hòa ở mô và nồng độ acid ascorbic ở máu thấp, acid ascorbic đào thải ít hoặc không đào thải vào nước tiểu. Acid ascorbic có thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Thuốc calcilife là thuốc bổ có tác dụng:
– Phòng và điều trị các bệnh do thiếu vitamin C
– Chữa trị bệnh Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen
– Giúp tăng đào thải sắt trong bệnh thalassemia
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Liều bổ sung:
– Người lớn: Ngày 1 ống x 2 lần
– Trẻ em: Ngày 1 ống x 1 lần
Đào thải sắt: Ngày 1 ống x 1-2 lần
Methemoglobin – huyết vô căn: Ngày 1 ống x 2-3 lần
Dùng thuốc sau khi ăn (nên tham khảo bác sĩ để chi tiết hơn)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Mẫn cảm với thành phần của thuốc
– Sỏi thận, oxalat niệu, rối loạn chuyển hóa oxalat
– Thiếu hụt G6PD
– Phụ nữ mang thai và cho con bú (cẩn thận quá liều)
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
– Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng
– Dị ứng, phát ban
– Đau dạ dày
Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 20 ống x 5ml dung dịch uống
HẠN SỬ DỤNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất
TIÊU CHUẨN
TCCS
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần Dược phẩm OPV sản xuất – Việt Nam