HOẠT CHẤT
Cetirizin diyrocholorid
THÀNH PHẦN
Mỗi viên Bluecezin chứa:
Cetirizin diyrocholorid…………………………………..10mg
Dược lý và cơ chế:
Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Dược động học:
Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3 microgam/ml sau 30 đến 60 phút khi uống 1 liều 10 mg. Nửa đời huyết tương xấp xỉ 11 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể.
Ðộ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ. Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Bluecezin 10mg được chỉ định điều trị các trường hợp như:
Viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi – xoang do dị ứng
Các bệnh dị ứng ngoài da gây ngứa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Bệnh mề đay mãn tính.
Viêm kết mạc dị ứng.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Bluecezin 10mg được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thụ thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
Viên nén: Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên uống 1 viên 10mg/ ngày hoặc 5mg x 2 lần/ ngày.
Dung dịch: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml (10mg)/ lần/ ngày hoặc 5ml (5mg) 2 lần/ ngày.
Hiện nay, chưa có số liệu nào gợi ý cần phải giảm liều ở người cao tuổi. Tuy vậy, phải giảm nửa liều (viên hoặc dung dịch uống) ở người suy thận.
Người bệnh có chức năng thận suy giảm (độ thanh thải creatinin là 11 – 31 ml/phút) người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) và bệnh nhân suy gan thì liều là 5 mg/lần/ngày.
QUÁ LIỀU
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: bồn chồn, cáu gắt, buồn ngủ. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin.
THẬN TRỌNG
Không dùng cho người cần sự tập trung cao như khi lái xe hay vận hành máy móc.
Thận trọng khi dùng cho người bị rối loạn chức năng gan, thận và cho người cao tuổi
Phụ nữ có thai và cho con bú không nên dùng.
LƯU Ý
Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
Ở một số người bệnh sử dụng ceftirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm. Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
- Phụ nữ có thai: Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.
- Bà mẹ cho con bú: Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy người cho con bú không nên dùng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Buồn ngủ, mệt mỏi quá mức, khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, nôn, khó thở hoặc khó nuốt. Cetirizine có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC
Ðến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Ðộ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400mg theophylin.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm.
NHÀ SẢN XUẤT
Bluepharma- Indústria Farmacêutical, S.A.