Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Bilclamos 625mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Thành phần của Bilclamos 625mg

    Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat) 500mg; Acid clavulanic(dưới dạng Kali clavulanat) 125mg

    Dược lực học:
    Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta-lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicillin rất dễ bị phá hủy bởi beta-lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).
    Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta-lactam gần giống với penicillin, có khả năng ức chế beta-lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Ðặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta-lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicillin và các cephalosporin. Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và P. rettgeri, một số chủng Enterobacter và Providentia kháng thuốc, và cả tụ cầu kháng Methicillin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
    Viên nén bao phim BILCLAMOS là sự kết hợp giữa amoxicillin và acid clavulanic trong cùng một chế phẩm. Acid clavulanic giúp cho amoxicillin không bị beta-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicillin, kháng các penicilin khác và các Cephalosporin. Có thể coi amoxicillin và acid clavulanic là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (chủng nhạy cảm với penicillin không bị ảnh hưởng của penicillinase), Haemophilus influenzae và Branhamella catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh beta-lactamase.
    Tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:
    Vi khuẩn Gram dương:
    Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.
    Loại yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.
    Vi khuẩn Gram âm:
    Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus smirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.
    Loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.

    Dược động học:
    Hấp thu: Amoxicillin và acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1-2 giờ uống thuốc, với liều BILCLAMOS BID 1000mg sẽ có 8-9 microgam/mL amoxicillin và khoảng 3 microgam/mL acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.
    Phân bố: Khoảng 20% thuốc liên kết với protein huyết tương sau khi vào tuần hoàn chung. Thuốc phân phối rộng rãi ở các nồng độ khác nhau trong các mô và các dịch trong cơ thể: dịch tai giữa, dịch màng bụng, dịch màng phổi, nước tiểu, niêm mạc ruột, mật… Thuốc qua nhau thai, và một phần nhỏ thuốc vào được sữa mẹ. Thuốc hầu như rất ít vào được dịch não tủy, trừ khi màng não bị viêm. Sinh khả dụng đường uống của amoxicillin là 90% và của acid clavulanic là 75%.
    Chuyển hóa: Sau khi vào cơ thể, một phần amoxicillin được chuyển hóa thành acid penicilloic tương ứng. Khoảng 20% liều uống vào được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng này.
    Thải trừ: Nửa đời sinh học của amoxicillin trong huyết thanh là 1-2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ. Khoảng 55-70% amoxicilin và 30-40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

     Công dụng của Bilclamos 625mg

    Bilclamos 625mg được dùng để điều trị trường hợp nhiễm khuẩn sau:
    – Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
    – Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
    – Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella spp., và Enterobacter spp.sản sinh beta-lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
    – Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
    – Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
    – Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.

    Liều dùng của Bilclamos 625mg

    Cách dùng:
    Nên dùng lúc bụng đói: Uống cả viên, không nhai/nghiền, lúc bắt đầu ăn để giảm hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày-ruột.

    Liều dùng:

    Nếu không có chỉ dẫn đặc biệt khác; dùng viên nén bao phim BILCLAMOS 625mg 1 viên/lần x 3 lần/ngày ở người lớn, BILCLAMOS 1000mg 1 viên/lần x 2 lần/ngày ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
    Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột. Uống thuốc cả viên, không nhai, hoặc nghiền viên.
    Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
    Không dùng BILCLAMOS 1000mg cho trẻ em dưới 12 tuổi.
    Dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận:
    · BILCLAMOS 625mg: Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
    Nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 30mL/phút: Liều không cần thay đổi.
    Nếu độ thanh thải creatinin 15-30mL/phút: Liều thông thường cho cách nhau 12-18 giờ/lần.
    Nếu độ thanh thải creatinin 5-15 mL/phút, liều thông thường cho cách nhau 20-36 giờ/lần.
    Nếu người lớn có độ thanh thải creatinin dưới 5mL/phút: Cho liều thông thường cách nhau 48 giờ/lần.
    Nếu chạy thận nhân tạo, cho 1 viên (chứa 500 mg amoxicilin và 125 mg acid clavulanic) giữa thời gian mỗi lần thẩm phân và thêm 1 viên sau mỗi lần thẩm phân.
    · BILCLAMOS BID 1000mg: Không dùng ở bệnh nhân có độ thanh thải thấp (< 30mL/phút).
    Dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan: Theo dõi chặt chẽ chức năng gan khi dùng BILCLAMOS BID 1000mg trên bệnh nhân suy gan.
    Dùng thuốc cho trẻ em:
    – Trẻ em từ 40kg trở lên, uống theo liều người lớn.
    – Không dùng cho trẻ dưới 40kg thì không khuyến cáo sử dụng do dạng bào chế không phù hợp.
    Điều trị không vượt quá 14 ngày mà không được khám lại.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu – não kém, thuốc có thể sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

    Làm gì khi quên liều?

    Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

    Tác dụng phụ của Bilclamos 625mg

    Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh; thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn.
    Thường gặp, ADR >1/100
    · Tiêu hóa: Ỉa chảy.
    · Da: Ngoại ban, ngứa.
    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    · Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
    · Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
    · Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
    · Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.
    Hiếm gặp, ADR <1/1000
    · Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
    · Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
    · Tiêu hóa: Viêm đại tràng kết màng giả.
    · Da: Hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa hình, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
    · Thận: Viêm thận kẽ.
    Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    Khi có phản ứng phản vệ trầm trọng nên xử lý ngay bằng adrenalin, oxy, corticoid tiêm tĩnh mạch, thông khí.
    Tăng vừa transaminase: Ý nghĩa lâm sàng chưa được biết rõ. Cần theo dõi để đề phòng phát hiện viêm gan ứ mật.
    Ban ngứa, ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da bong: Phải ngừng thuốc.
    Viêm đại tràng kết màng giả:
    · Nếu nhẹ: Ngừng thuốc.
    · Nếu nặng (khả năng do Clostridium difficile): Bồi phụ nước và điện giải, kháng sinh chống Clostridium.

    Chống chỉ định

    Dị ứng với các kháng sinh nhóm beta-lactam (các penicillin, và cephalosporin).

    Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và clavulanat hay các penicillin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

    Thận trọng:

    Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

    Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.

    Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.

    Đối với những người bệnh dùng amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch. Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

    Chưa phát hiện được ảnh hưởng nào của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    • Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

    Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

    Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc vào được sữa mẹ.

    Tương tác thuốc

    Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

    Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

    Bảo quản

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

    Quy cách đóng gói

    Hộp 2 vỉ x 5 viên

    Nhà sản xuất

    Bilim Ilac Sanayii Ve Ticaret AS – THỔ NHĨ KỲ
    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc