THÀNH PHẦN
Mupirocin 20.0mg
Dược lực học:
Mupirocine là một thuốc kháng sinh chiết xuất từ pseudomonas fluorescen, có tác dụng diệt khuẩn với liên cầu khuẩn và tụ cầu khuẩn đã nhờn metialin.
Dược động học:
Ở người, Mupirocine thấm qua da còn nguyên vẹn nhưng tỉ lệ hấp thu toàn thân là rất thấp. Mupirocine đã hấp thu vào cơ thể được chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa không có hoạt tính là acid monic và được bài tiết nhanh chóng qua thận.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
Mupirocine là một thuốc kháng khuẩn tại chỗ, có hoạt tính trên hầu hết các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn da như Staphylococcus aureus, bao gồm những chủng đề kháng với methicilline, những loại Staphylococcus và Streptococcus khác. Nó cũng có hoạt tính chống lại các vi khuẩn gây bệnh Gram âm như Escherichia coli và Haemophilus influenzae.
Chỉ định:
Thuốc được điều trị các nhiễm khuẩn da do vi khuẩn như : Chốc, viêm nang lông, nhọt.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Đối với trẻ em và người lớn: Nên thoa Mupirocin ở vùng da bị tổn thương tối đa 3 lần mỗi ngày, vùng tổn thương có thể băng kín nếu muốn. Thời gian trị liệu phụ thuộc vào mức độ và vị trí của vùng da bệnh và đáp ứng của bệnh nhân nhưng dùng tối đa không quá 10 ngày. Tuy nhiên, nếu không có cải thiện lâm sàng sau 3 – 4 ngày, nên xem chuẩn đoán lại.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với Mupirocine hoặc các loại thuốc mỡ chứa polyethylene glycol và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
– Dạng Mupirocine này không thích hợp để sử dụng cho mắt và bên trong mũi. Khi dùng bôi trên mặt, nên thận trọng tránh vây vào mắt. Polyethylene glycol có thể được hấp thu qua các vết thương hở và da bị tổn thương và được bài tiết qua thận.Cũng giống như các dạng thuốc mỡ khác có chất nền là polyethylene glycol, Mupirocine nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có biểu hiện suy thận vừa hay nặng.
– Phụ nữ có thai, đang cho con bú: Những nghiên cứu trên động vật cho thấy mupirocine không gây ra quái thai. Tuy nhiên chưa có bằng chứng đầy đủ về tính an toàn cho phép sử dụng Mupirocine trong thai kỳ. Không có dữ liệu đánh giá đầy đủ về sự sử dụng thuốc lúc nuôi con bú ở người và thú vật.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy có vài tác dụng ngoại ý nhẹ khu trú tại nơi thoa thuốc như cảm giác nóng, châm chích và ngứa. Các phản ứng nhạy cảm trên da được báo cáo hiếm gặp. Phản ứng mẫn cảm toàn thân được ghi nhận với Mupirocine mỡ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 tube 10g
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C.
NHÀ SẢN XUẤT
Kolmar Korea Co., Ltd – HÀN QUỐC