Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Azein inj 250mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Azein inj 250mg

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Aciclovir

    THÀNH PHẦN

    Aciclovir 250mg.

    Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Azein
    Acyclovir là một chất tương tự nucleosid (acycloguanosin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.
    Ðể có tác dụng acyclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là acyclovir triphosphat.
    Ở chặng đầu, acyclovir được chuyển thành acyclovir monophosphat nhờ enzym của virus là thymidinkinase, sau đó chuyển tiếp thành acyclovir diphosphat và triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào. Acyclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.
    Tác dụng của acyclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV – 1) và kém hơn ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV – 2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus (CMV).
    Trên lâm sàng không thấy acyclovir có hiệu quả trên người bệnh nhiễm CMV. Tác dụng chống virus Epstein Barr vẫn còn chưa rõ. Trong quá trình điều trị đã xuất hiện một số chủng kháng thuốc và virus Herpes simplex tiềm ẩn trong các hạch không bị tiêu diệt. Acyclovir có tác dụng tốt trong điều trị viêm não thể nặng do virus HSV – 1, tỷ lệ tử vong có thể giảm từ 70% xuống 20%. Trong một số người bệnh được chữa khỏi, các biến chứng nghiêm trọng cũng giảm đi. Acyclovir dùng liều cao tới 10 mg/kg thể trọng, cứ 8 giờ một lần, dùng trong 10 đến 14 ngày. Thể viêm não – màng não nhẹ hơn do HSV – 2 cũng có thể điều trị tốt với acyclovir. Ở người bệnh nặng, cần tiêm truyền acyclovir tĩnh mạch, như nhiễm HSV lan tỏa ở người suy giảm miễn dịch, người ghép tạng, bệnh máu ác tính, bệnh AIDS, nhiễm herpes tiên phát ở miệng hoặc sinh dục, herpes ở trẻ sơ sinh, viêm giác mạc nặng do Herpes, trường hợp này có thể dùng kèm thuốc nhỏ mắt acyclovir 3% để điều trị tại chỗ.

    Dược lực học:
    Tương tác của thuốc Azein với các hệ sinh học
    Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

    Dược động học:
    Tác động của cơ thể đến thuốc Azein
    Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch…), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý…)

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:
    – Là một loại thuốc kháng virus, có cấu tạo tương tự Nucleosid.
    – Tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.
    – Acyclovir được Phosphoryl hóa nhờ enzyme của virus và tế bào rồi chuyển thành Acyclovir Triphosphate. Chất này làm giảm sản sinh DNA và sự phát triển về số lượng của virus trong khi chuyển hóa tế bào không bị tác động.
    – Sử dụng chủ yếu điều trị bệnh do virus Herpes, virus Zona Zoster (bệnh zona) gây ra và bệnh thủy đậu.

    Chỉ định:
    Thuốc được chỉ định để điều trị trong những trường hợp sau:
    – Người có hệ miễn dịch bình thường: Herpes sinh dục, bệnh Zona, viêm não do Herpes Simplex.
    – Người bị suy giảm miễn dịch: Bệnh Herpes Simplex, giai đoạn đầu hoặc nhiễm lại Varicella Zoster, viêm não do Herpes Simplex.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.

    Liều dùng:

    • Người lớn: Các lần cách nhau 8 tiếng.
      • Nhiễm Herpes Simplex: Dùng 5mg/kg cân nặng.
      • Nhiễm lại Varicella Zoster ở người có hệ miễn dịch bình thường: Dùng 5mg/kg cân nặng.
      • Varicella Zoster ở người suy giảm miễn dịch: Dùng 10mg/kg cân nặng.
      • Viêm não do Herpes Simplex: Dùng 10mg/kg cân nặng.
    • Người bị suy giảm chức năng thận với độ thanh thải Creatinin:
      • Từ 25-50 ml/phút: Dùng 5-10mg/kg cân nặng, các lần cách nhau 12 tiếng.
      • Từ 10-25 ml/phút: Dùng 5-10mg/kg cân nặng, các lần cách nhau 24 tiếng.
      • Từ 0-10 ml/phút: Dùng 2,5-5mg/kg cân nặng, các lần cách nhau 24 tiếng.
      • Thẩm tách máu: Dùng 2,5-5mg/kg cân nặng, trong mỗi 24 giờ, sau khi thẩm tách
    • Trẻ nhỏ từ 3 tháng – 12 tuổi:
      • Nhiễm Herpes Simplex trừ viêm não hoặc Varicella Zoster: Truyền 250mg/m2 cơ thể, các lần cách nhau 8 tiếng.
      • Trẻ suy giảm miễn dịch bị viêm não do Herpes hoặc nhiễm Varicella Zoster: Truyền 500mg/m2 cơ thể, các lần cách nhau 8 tiếng.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quên liều và cách xử trí:
    Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

    Quá liều và cách xử trí:
    Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    THẬN TRỌNG

    Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
    – Phụ nữ mang thai: Chỉ nên dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
    – Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết được vào sữa mẹ nếu dùng đường uống. Cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.

    Những người lái xe và vận hành máy móc
    – Thuốc có thể gây buồn ngủ, hôn mê, ảo giác, kích động, loạn thần,… làm ảnh hưởng đến khả năng làm việc. Vì thế không nên sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc để ngăn ngừa các tai nạn có thể xảy ra.

    Lưu ý đặc biệt khác
    – Thận trọng khi dùng cho người suy thận, phải điều chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinin.
    – Để tránh tạo tủa Acyclovir, cần truyền tĩnh mạch chậm trong hơn 1 giờ.
    – Cần cung cấp đủ nước trong quá trình điều trị.
    – Thận trọng khi dùng cùng các thuốc gây độc cho thận vì có thể tăng khả năng bị suy thận.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Các tác dụng phụ đã được tìm thấy như sau:
    – Shock phản vệ, hạ huyết áp, khó thở.
    – Phản ứng mẫn cảm: Nổi mẩn, sốt, mày đay, vỉ nước.
    – Rụng tóc, ban đỏ đa dạng, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens – Johnson.
    – Rối loạn ý thức, co giật, chóng mặt, ảo giác, hoang mang, run, buồn ngủ, nhức đầu, hay quên, rối loạn cảm giác,…
    – Suy thận cấp, tiểu mủ, Protein niệu, tăng Creatinin và Ure trong huyết thanh, tiểu tiện ra máu.
    – Vàng da, viêm gan, loạn chức năng gan, bất thường các chỉ số men gan.
    – Viêm dạ dày, sưng lưỡi, khát nước, viêm tụy cấp, đau bụng, buồn nôn, chán ăn,…
    – Đau ngực, tăng huyết áp hoặc tăng huyết áp, loạn nhịp tim,…
    – Đau cơ, đau khớp.
    Nếu gặp phải bất cứ biểu hiện bất thường nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết để được xử trí thích hợp.

    TƯƠNG TÁC

    Các tương tác đã được tìm thấy như sau:
    – Zidovudine: Gây ngủ lịm, lơ mơ.
    – Probenecid: Tăng nồng độ thuốc này lên 40% và làm giảm độ thanh thải của Acyclovir.
    – Amphotericin B, Ketoconazol: Tăng tác dụng kháng virus của Acyclovir.
    – Interferon: Tăng tác dụng kháng virus in vitro của Acyclovir. Thận trọng khi sử dụng cho người có tiền sử về phản ứng thần kinh với Interferon.
    – Methotrexat: Thận trọng khi dùng cho người từng bị phản ứng thần kinh khi dùng Methotrexat.
    Nên liệt kê một danh sách tất cả các loại thuốc đang dùng và đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết để được hướng dẫn cách sử dụng khoa học nhất, tránh được các tương tác có thể xảy ra.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 10 lọ.

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Myung In Pharm. Co., Ltd. – Hàn Quốc.

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Azeingia thuoc Azein, Azein la thuoc giAzein là thuốc gìmua thuoc Azein o dau, Thuốc Azein, thuoc Azeingiá thuốc Azein bao nhiêuAzein có tốt không, giá AzeinAzein mua ở đâuAzein giá bao nhiêuAzein bán ở đâu, cách dùng Azein, Azein có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Azein, Azein gia bao nhieu, tac dung phu Azein, mua thuoc Azein o dau uy tin, cach dung Azein, cách dùng thuốc Azein, cach dung thuoc Azein, lieu dung Azein, liều dùng Azein, ban thuoc Azein inj 250mggia thuoc Azein inj 250mg, Azein inj 250mg la thuoc giAzein inj 250mg là thuốc gìmua thuoc Azein inj 250mg o dau, Thuốc Azein inj 250mg, thuoc Azein inj 250mggiá thuốc Azein inj 250mg bao nhiêu, Azein inj 250mg có tốt không, giá Azein inj 250mgAzein inj 250mg mua ở đâuAzein inj 250mg giá bao nhiêuAzein inj 250mg bán ở đâu, cách dùng Azein inj 250mg, Azein inj 250mg có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Azein inj 250mgAzein inj 250mg gia bao nhieu, tac dung phu Azein inj 250mg, mua thuoc Azein inj 250mg o dau uy tin, cach dung Azein inj 250mg, cách dùng thuốc Azein inj 250mg, cach dung thuoc Azein inj 250mg, lieu dung Azein inj 250mg, liều dùng Azein inj 250mg

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc