Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Avigly

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Avigly là thuốc gì?

    • Avigly điều trị viêm gan mạn tính và cải thiện rối loạn chức năng gan. Ngoài ra, thuốc còn có thể được sử dụng để hỗ trợ điều trị eczema, viêm da, mề đay,… Với tác dụng của thuốc sẽ giúp cải thiện dần tình trạng bệnh và hồi phục lại hiệu quả các chức năng của gan, đảm bảo được khả năng xử lý độc tố trong cơ thể tốt nhất.

    THÀNH PHẦN

    Glycyrrhizin 40,0 mg (dưới dạng Monoammoni glycyrrhizinat), L-cysteine hydrochloride 20mg, Glycine 400mg.
    Tá dược gồm: Natri sulfit khan 16mg, Natri chlorid 100mg, Nước pha tiêm vừa đủ 20ml.

    Tính chất:

    Tác dụng của Glycyrrhizin
    – Tác dụng chống viêm, dị ứng:

    • Chống dị ứng: Glycyrrhizin ức chế dị ứng như hiện tượng Arthus và hiện tượng Shwartzman ở thỏ; đối với hormon vỏ não, thuốc có tác dụng thúc đẩy phản ứng ức chế căng thẳng, ức chế mô hạt và teo tuyến ức cùng một thời điểm. Thuốc không ảnh hưởng đến hiệu quả tiết dịch của hormon.
    • Ức chế các enzym chuyển hóa Axit arachidonic: Glycyrrhizin có thể liên kết với Phospholipase A2 (enzym hoạt hóa cho sự chuyển hóa Acidarachidonic) và Lipoxygenase (chất gây ảnh hưởng đến Acid arachidonic và là nguyên nhân sản xuất trung gian viêm), thông qua đó ức chế chọn lọc sự Phosphoryl hóa và gây ức chế sự hoạt hóa các enzym.

    – Tác dụng điều hòa miễn dịch: Tác dụng của Glycyrrhzin trong các thử nghiệm in-vitro bao gồm:

    • Điều chỉnh sự hoạt hóa tế bào T
    • Sinh ra Interferon G
    • Hoạt hóa tế bào NK
    • Thúc đẩy sự biệt hóa lympho bào T ngoài tuyến ức.

    – Tác dụng ức chế sự tổn thương tế bào gan: Thử nghiệm nuôi cấy tế bào gan chuột trong ống nghiệm, Glycyrrhizin ức chế sự tổn thương tế bào gan do Tetrachloromethan gây ra.
    – Ức chế sự sinh sản và làm mất hoạt tính của virus: Ở những con chuột thí nghiệm bị nhiễm viêm gan virus, điều trị với Glycyrrhizin có thể kéo dài thêm tuổi thọ. Ở những con thỏ thí nghiệm bị nhiễm virus bệnh đậu mùa, Glycyrrhizin có thể ức chế sự phát triển của virus. Trong các thử nghiệm in-vitro khác, Glycyrrhizin cũng thể hiện tác dụng ức chế sự sinh sản và làm mất hoạt tính của virus.

    Tác dụng của Glycin vàL-cystein: Phối hợp Glycin va L-cystein giúp chống dị ứng, chống xơ hóa trong bệnh gan, giảm tác dụng không muốn của Glycyrthizin, cru thể là Glycin và L-cystein hydrochlorid gây ức chế hoặc giảm chứng tăng Aldosteron giả do các bất thường trao đổi điện giải trong quá trình điều trị dài ngày với Glyeyrrhizin.

    Dược lực:
    Glycine là dung dịch tưới rửa – acid amin (không thiết yếu).

    Dược động học:

    – Dược động học ở người:

    • Hấp thu: Đối với người khỏe mạnh, nồng độ thuốc trong máu giảm đáng kể sau 10 giờ tiêm 40ml dung dich Avigly (Compound Glycyrthizin Injection), chứa 80mg Glycyrrhizin. Sau đó nồng độ thuốc giảm dần dần. Axit glycyrrhizic, sản phẩm thủy phân của Glycyrrhizin, xuất hiện sau 6 giờ tiêm thuốc, đạt nồng độ đỉnh sau 24 giờ và bị thải trừ hoàn toàn khỏi cơ thể sau 48 giờ.
    • Thải trừ qua nước tiểu: Đối với người khỏe mạnh sau khi tiêm Glycyrthizin, nồng độ thuốc trong nước tiểu giảm dần. Tốc độ thải trừ là 1,2% liều sau 27 giờ tiêm thuốc. Acid glycyrrhizic bắt đầu xuất hiện sau 6 giờ và đạt nồng độ đỉnh sau 22 – 27 giờ tiêm thuốc.

    – Dược động học ở động vật: Phân bố: Tiêm tĩnh mach 3H-glycyrrhizin cho chuột, sau 10 phút lấy dich chiết các cơ quan nội tạng. Kết quả cho thấy Glycyrrhizin phân bố khắp các cơ quan, trong đó phân bố ở gan chiếm đến 73% liều tiêm. Trình tự phân bố ở các cơ quan khác là thận, phổi, tim, tuyến thượng thận.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Tác dụng:
    Glycin là acid amin không thiết yếu, giản đơn, tham gia vào sự tổng hợp protein của cơ thể, creatin, acid glycocholic, glutathion, acid uric, hem… Glycin cũng tham gia chuyển acid benzoic thành acid hipuric không độc. Trong cơ thể, glycin bị thoái giáng theo nhiều đường.
    Glycin có thể hoạt động như một acid hoặc một base, tùy theo môi trường hay tùy theo sự có mặt của một base hoặc một acid khác.
    Dung dịch glycin 1,5% trong nước vô khuẩn là dung dịch nhược trương và không dẫn điện, được dùng để làm vêt loét chi dưới mau liền sẹo và được dùng làm dung dịch tưới rửa niệu đạo trong một số phẫu thuật như phẫu thuật qua niệu đạo, phẫu thuật điện.
    Glycin còn được dùng để điều trị toan máu cấp do acid isovaleric.

    Chỉ định:
    Thuốc Avigly dạng tiêm được các bác sĩ khuyên dùng và đánh giá cao về hiệu quả mang lại. Sản phẩm mang đến công dụng nổi bật như sau:

    • Điều trị viêm gan, cải thiện rối loạn chức năng gan
    • Giúp hỗ trợ điều trị Eczema
    • Hỗ trợ điều trị các bệnh viêm da, bệnh nổi mày đay, bệnh phát ban do sử dụng thuốc, bệnh phát ban do bị nhiễm độc,…
    • Điều trị nốt mụn rộp đỏ
    • Hỗ trợ điều trị bệnh viêm miệng, bệnh Strophulus

    Đối tượng sử dụng thuốc Avigly:
    Sản phẩm được sử dụng cho đối tượng bị các bệnh về rối loạn chức năng gan, viêm gan, nổi mề đay, phát ban do thuốc, viêm miệng… Bên cạnh đó, thuốc còn chống chỉ định cho một số đối tượng như:

    • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thành phần thuốc
    • Bệnh nhân bị tăng  aldosterone, bệnh về cơ, giảm kali huyết
    • Bệnh nhân đã từng sử dụng Glycyrrhizin

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    • Dùng liều thông thường cho người lớn là 1 lần mỗi ngày 50 ml, tiêm tĩnh mạch. Điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng bệnh.
    • Sử dụng trong trường hợp bệnh viêm gan mạn tính: dùng 1 lần mỗi ngày, 40 – 60 ml, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.
    • Bệnh nhân nhi: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên bệnh nhân nhi. Không khuyến cáo dùng cho nhóm đổi tượng này.
    • Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi thường có khuynh hướng bị hạ Kali máu. Do đó, việc sử dụng thuốc của bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ.

    – Tùy tình trạng bệnh và độ tuổi cần điều chỉnh liều lượng nhưng không được vượt quá 100ml/ ngày

    QUÁ LIỀU

    Không dùng quá liều quy định vì dễ gây ngộ độc hoặc gặp tác dụng phụ nghiêm trọng. Trường hợp dùng quá liều phải đi cấp cứu cần mang theo vỏ thuốc để giúp bác sĩ có thông tin cần thiết

    NẾU QUÊN LIỀU

    Nếu bỏ lỡ một liều, dùng ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần liều tiếp theo, bỏ qua liều đã lỡ và tiếp tục dùng liều tiếp theo. Không dùng thêm liều để bù liều đã quên

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Thông tin chống chỉ định Thuốc Avigly:
    • Không được tưới, rửa dung dịch glycin cho người bệnh vô niệu. Quá mẫn với một hay nhiều thành phần của chế phẩm.
    • Không được truyền tĩnh mạch dung dịch có chứa acid amin (trong đó có glycin) cho người bệnh gan nặng, suy tim sung huyết, người bị ứ nước, nhiễm toan, suy thận có nitrogen/máu tăng cao, rối loạn chuyển hóa acid amin, người không dung nạp fructose và sorbitol, thiếu fructose 1,6 – diphosphat, ngộ độc methanol, kali huyết cao (đối với các chế phẩm có chứa sorbitol và các chất điện giải).
    • Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thành phần thuốc
    • Những bệnh nhân bị chứng tăng aldosterone, bệnh về cơ, giảm kali huyết.

    THẬN TRỌNG

    – Cần test thử dung dịch trước khi tiêm để tránh dị ứng thuốc
    – Bác sĩ cần hỏi kỹ tiền sử của bệnh nhân để tránh bị sốc
    – Sau khi tiêm bệnh nhân cần nghỉ ngơi ít nhất 30 phút để bác sĩ theo dõi
    – Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi vì họ là những đối tượng có độ nhạy cảm cao.
    – Chưa có nghiên cứu rõ ràng đối với phụ nữ có thai và cho con bú, cần hỏi ý kiến của bác sĩ để cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích.
    – Không dùng lặp lại liều đối với bệnh nhân đã sử dụng chế phẩm khác chứa Glycyrrhizin để tránh quá liều

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Tần suất của các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Avigly như sau:
    Đã có báo cáo:
    – Sốc và sốc phản vệ (tần suất không rõ): sốc và sốc phản vệ (hạ huyết áp, bất tỉnh, khó thở, suy tim, đỏ bừng mặt, phù mặt…) có thể xuất hiện. Vì vậy, bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên. Nên ngưng thuốc và lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp cho bệnh nhân nếu có triệu chứng bất thường xuất hiện.
    – Quá mẫn (tần suất không rõ): phản ứng quá mẫn (như khó thở, đỏ bừng mặt, phù mặt) có thể xuất hiện. Vì vậy, cần theo dõi bệnh nhân thường xuyên. Nên ngưng thuốc và lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp cho bệnh nhân nếu có triệu chứng bất thường xuất hiện.
    – Chứng tăng Aldosteron giả (tần suất không rỡ): tăng liều dùng hoặc dùng thuốc kéo dài có thể dẫn đến các triệu chứng của chứng tăng Aldosteron giả, chăng hạn như hạ Kali máu nghiêm trọng, tăng mức độ hạ Kali máu, tăng huyết áp, Natri máu và giữ nước, phù và tăng cân… Bệnh nhân cần được theo đõi thường xuyên (như kiểm tra nồng độ Kali huyết thanh). Nên ngưng thuốc nếu có triệu chứng bất thường xuất hiện.
    – Thêm vào đó, mất sức hoặc giảm trương lực cơ có thể xuất hiện do hạ Kali máu.

    Các tác dụng không mong muốn khác:
    Các triệu chứng có thể xuất hiện được mô tả trong bảng dưới đây. Khi tăng liều dùng có thể dẫn đến giảm Kali máu và tăng huyết áp.

    • Nước và chất điện giải: 0,1 – 5%: Hạ Kali máu, tăng huyết áp; Thấp hơn 0,1%: Phù, mệt mỏi.
    • Khác: Thấp hơn 0,1%: Eczema, nhức đầu và sốt.

    TƯƠNG TÁC

    • Thuốc lợi tiểu quai, lợi tiểu thiazid: làm tăng bài tiết kali, dẫn đến làm giảm kali trong huyết thanh khi dùng kết hợp.
    • Nên theo dõi chặt chẽ nồng độ kali trong huyết thanh nếu dùng kết hợp.
    • Chế phẩm chứa Glycyrrhizin khác: có thể xuất hiện chứng tăng aldosteron giả, teo cơ vân. Phải chú ý kiểm tra xem mình có đang sử dụng đồng thời với loại thuốc nào có chứa Glycyrrhizin không.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 10 ống x 20ml, dung dịch tiêm

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Beijing Kawin Technology Share – China
    Số đăng ký: VN-19456-15

    Lưu ý: Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Avigly, gia thuoc AviglyAvigly la thuoc giAvigly là thuốc gì, mua thuoc Avigly o dau, Thuốc Avigly, thuoc Avigly, Avigly tiêmAvigly ống 20mlAvigly tiêm truyền, Avigly gangiá thuốc Avigly bao nhiêuAvigly có tốt không, giá AviglyAvigly mua ở đâu, Avigly giá bao nhiêuAvigly bán ở đâu, cách dùng AviglyAvigly có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Avigly, Avigly gia bao nhieu, tac dung phu Avigly, mua thuoc Avigly o dau uy tin, cach dung Avigly, cách dùng thuốc Avigly, cach dung thuoc Avigly, lieu dung Avigly, liều dùng AviglyAvigly sử dụng cho bệnh nhân bệnh gan

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc