HOẠT CHẤT
Pregabalin
THÀNH PHẦN
Pregabalin …………………………………………………. 50 mg
Tính chất:
Antivic 50 có thành phần chủ yếu là Pregabalin với hàm lượng 50 mg. Thuốc có tác dụng chống động kinh, giảm đau thần kinh ở người lớn.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
Pregabalin là một loại thuốc chống động kinh, còn được gọi là thuốc chống co giật. Nó hoạt động bằng cách làm chậm xung thần kinh gây co giật. Pregabalin cũng ảnh hưởng đến các chất gửi tín hiệu đau qua hệ thần kinh.
Pregabalin được sử dụng để điều trị đau do đau cơ, hoặc đau dây thần kinh ở những người bị tiểu đường (bệnh thần kinh tiểu đường), herpes zoster (đau dây thần kinh sau herpetic), hoặc tổn thương tủy sống.
Pregabalin cũng được sử dụng với các loại thuốc khác để điều trị co giật khởi phát một phần ở người lớn và trẻ em ít nhất 4 tuổi.
Chỉ định:
- Người lớn:
- Đau TKTW và ngoại biên
- Điều trị bổ trợ cơn động kinh một phần có/không có toàn thể thứ phát
- Rối loạn lo âu toàn thể (GAD).
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Chỉnh liều dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp.
Đau thần kinh: Khởi đầu 150 mg/ngày, tăng đến 300 mg/ngày sau 3-7 ngày; nếu cần, tăng đến tối đa 600 mg/ngày sau 7 ngày.
Động kinh: Khởi đầu 150 mg/ngày, tăng đến 300 mg/ngày sau 1 tuần, tối đa 600 mg/ngày có thể đạt được sau một tuần nữa.
Rối loạn lo âu toàn thể: Khởi đầu 150 mg/ngày, tăng đến 300 mg/ngày sau 1 tuần; tuần sau đó, tăng đến 450 mg/ngày; tối đa 600 mg/ngày có thể đạt được sau một tuần nữa.
Bệnh nhân suy thận > 65t: Giảm liều.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Nhạy cảm với các thành phần của thuốc
THẬN TRỌNG
Bệnh nhân đái tháo đường, lớn tuổi có tổn thương tim mạch, tiền sử lạm dụng thuốc. Nếu ngưng pregabalin nên thực hiện dần dần tối thiểu 1 tuần. Ngưng ngay lập tức nếu phù mạch, sưng đường hô hấp trên.
Ảnh hưởng tiềm ẩn của thuốc (gây chóng mặt, buồn ngủ, mất ý thức, lú lẫn, suy giảm tinh thần, thay đổi thị lực, co giật, ý nghĩ và hành vi tự sát, bệnh não). Khi phối hợp thuốc có khả năng gây táo bón. Không dung nạp galactose, khiếm khuyết lactase Lapp, kém hấp thu glucose-galactose; phụ nữ mang thai: Không nên dùng. Không cho con bú trong khi điều trị. Khi điều khiển tàu xe, vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Chóng mặt, buồn ngủ. Tăng thèm ăn, phấn khích, nhầm lẫn, kích thích, mất phương hướng, mất ngủ, mất điều hòa, phối hợp bất thường, run, loạn ngôn, giảm trí nhớ, mất tập trung, dị cảm, an thần, rối loạn cân bằng, hôn mê, đau đầu, giảm thị lực, nhìn đôi, nôn, khô miệng, táo bón, đầy hơi, rối loạn cương dương, dáng đi bất thường, cảm giác say rượu, mệt mỏi, phù nề, phù ngoại vi, tăng cân.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Pregabalin chủ yếu đào thải dạng toàn vẹn trong nước tiểu, chuyển hóa không đáng kể trong cơ thể (<2%)
Theo đó, trong nghiên cứu in vivo không có tương tác dược động học lâm sàng giữa pregabalin và phenytoin, carbamazepine, acid valproic, lamotrigine, gabapentin, lorazepam, oxycodone hoặc ethanol. Phân tích dược động học chỉ ra rằng thuốc trị đái tháo đường uống, thuốc lợi tiểu, insulin, phenobarbital, tiagabine và topiramate không có tác dụng đáng kể về mặt lâm sàng đối với thải trừ pregabalin.
Thuốc tránh thai, norethisterone và / hoặc ethinyl oestradiol
Sử dụng đồng thời pregabalin với thuốc tránh thai norethisterone và / hoặc ethinyl oestradiol không ảnh hưởng đến dược động học của một trong hai chất.
Pregabalin có thể làm tăng tác dụng của ethanol và lorazepam.
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh sáng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 10 viên giá
Hộp 3 vỉ x 10 viên giá
Hộp 5 vỉ x 10 viên giá
Hộp 10 vỉ x 10 viên giá
NHÀ SẢN XUẤT
CÔNG TY CPDP AN THIÊN