HOẠT CHẤT
Spiramycin
THÀNH PHẦN
Spiramycin …………………………………………………….. 750000IU/3g/gói
Tính chất:
Antirova sac có thành phần Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn, dùng để điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn nhạy cảm với Spiramycin như nhiễm khuẩn hô hấp, da và sinh dục.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn.
Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus, và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.
Chỉ định:
– Spiramycin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, và nhiễm khuẩn sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm đã nêu trên.
– Ðiều trị dự phòng viêm mang não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
– Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
– Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Liều lượng và hoạt lực của spiramycin được biểu thị bằng đơn vị hoặc mg. 1 mg spiramycin tương đương với khoảng 3.000 đơn vị.
- Người lớn: 1,5 đến 3 triệu IU, 3 lần trong 24 giờ.
- Trẻ nhỏ và trẻ em: 150.000 IU/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần.
Ðiều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:
- Người lớn: 3 triệu đvqt, cứ 12 giờ một lần.
- Trẻ em: 75.000 IU/kg thể trọng, cứ 12 giờ một lần, trong 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai
- 9 triệu IU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.
– Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ điều trị pyrimethamin/sulfonamid có thể đạt kết quả tốt hơn.
– Thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin, nên cần cho uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
– Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin.
THẬN TRỌNG
Nên thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm. Tránh xa tầm tay trẻ em
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 gói x 3g giá 23,000vnđ
Hộp 20 gói x 3g giá 46,000vnđ
Hộp 30 gói x 3g giá 69,000vnđ
Hộp 50 gói x 3g giá 115,000vnđ
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên – An Thien Pharma