Afanix 40mg là thuốc gì?
- Afanix 40mg là thuốc được chỉ định sử dụng trong việc điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Ngoài ra, Afanix 40mg còn được chỉ định đặc biệt trong điều trị ưng thư tiến triển ở người lớn. Thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty Dược phẩm Beacon – Bangladesh.
HOẠT CHẤT
- Afatinib dưới dạng afatinib dimaleate.
THÀNH PHẦN
- Hoạt chất: Afatinib 40mg dưới dạng afatinib dimaleate.
- Tá dược: Lactose monohydrate, Cellulose, microcrystalline (E460), Silica, colloidal anhydrous (E551), Crospovidone (type A), Magnesium stearate (E470b), Film-coating, GIOTRIF 20 mg film-coated tablets, Hypromellose (E464), Macrogol 400, Titanium dioxide (E171), Talc (E553b), Polysorbate 80 (E433), GIOTRIF 30, 40 and 50 mg film-coated tablets, Hypromellose (E464), Macrogol 400, Titanium dioxide (E171), Talc (E553b), Polysorbate 80 (E433), Indigo carmine aluminium hydroxide (E132)
Dược lực học:
Afatinib là một hoạt chất ức chế nhsom ErbB một cách có chọn lọc và không thể hồi phục. Trong một số các thử nghiệm lâm sàng đã thấy được sự ức chế bằng cách tạo liên kết hóa trị với vị trí ATP của thuộc miền tyrosine kinase EGFR từ đó làm giảm sự transphosphoryl hóa thụ thể ngăn cản sự truyền tín hiệu.
Hoạt chất cũng đã được báo cáo trong việc chống lại các đột biến EGFR exon 19, exon 18 và exon 21.
Nghiên cứu trên chuột đã thấy được hoạt chất có khả năng làm giảm sự phát triển của khối u hiệu quả.
Dược động học:
Hấp thu: Hoạt chất hấp thu nhanh qua đường uống với Sinh khả dụng cao lên đến 92%.
Phân bố: Afatinib đạt nồng độ cao nhất trong máu sau 2 đến 5 giờ sử dụng và tham gia vào liên kết mạnh mẽ cùng protein huyết tương.
Chuyển hóa bằng cách tham gia liên kết cộng hóa trị thành dạng hoạt tính và thải trừ nhanh chóng thông qua nước tiểu và phần nhiều khác qua phân.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
- Thuốc Afanix chứa hoạt chất Afatinib, đây được xem là một liệu pháp nhắm mục tiêu trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Thuốc Afanix 40 được phân loại là một chất ức chế Tyrosine Kinase và ức chế đột biến yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR hay Epidermal Growth Factor Receptor).
- Thuốc Afanix 40 được sử dụng chủ yếu trong điều trị ban đầu các trường hợp ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) có đột biến gen EGFR (yếu tố tăng trưởng biểu bì) như mất exon 19 hoặc thay thế exon 21 (L858R) phát hiện thông qua các xét nghiệm. Thuốc Afanix 40 đã được FDA chấp thuận điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ loại biểu mô dạng vảy di căn, tiến triển sau hóa trị liệu bạch kim.
- Cơ chế hoạt động của hoạt chất Afatinib tương tự Lapatinib và Neratinib, bản chất là chất ức chế protein kinase, bên cạnh tác dụng ức chế đột biến trên thụ thể của yếu tố tăng trưởng biểu bì 2 (Her2) và thụ thể của yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR).
- Afatinib trong thuốc Afanix 40 không chỉ hoạt động nhắm mục tiêu chống lại các đột biến EGFR tương tự các chất ức chế tyrosine-kinase thế hệ đầu tiên như Erlotinib hoặc Gefitinib mà còn có thể chống lại một số đột biến (mặc dù ít phổ biến) kháng các thuốc này.
- Tuy nhiên, thuốc Afanix 40 không có tác dụng chống lại đột biến T790M như các loại thuốc thế hệ thứ ba (như Osimertinib). Do có khả năng chống lại đột biến Her2 nên thuốc Afanix 40 đang được xem xét sử dụng trong điều trị ung thư vú Her2 dương tính và các bệnh ung thư liên quan đến đột biến EGFR và Her2.
- Các dữ liệu giai đoạn III đã chứng minh sự cải thiện vượt trội về tỷ lệ sống không tiến triển của Afatinib khi so sánh với Erlotinib ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào vảy (SCC) tiến triển di căn phổi.
Chỉ định:
- Điều trị ban đầu cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có đột biến gen yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) dạng xóa exon 19 hoặc dạng thay thế exon 21;
- Mức độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc Afanix 40 chưa được thiết lập ở những bệnh nhân ung thư có đột biến gen EGFR khác.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng:
- Sử dụng thuốc liên tục càng lâu càng tốt, dùng cho tới khi không thể khống chế được tế bào ung thư nữa, bệnh trở nặng và tác dụng phụ nghiêm trọng hơn.
- Thuốc sử dụng đường uống và nên sử dụng khi bụng rỗng. Tốt nhất là sử dụng thuốc sau khi ăn 2 tiếng hoặc trước ăn 1 tiếng.
- Sử dụng thuốc bằng cách nuốt cả viên với nước, không tự ý nhai hoặc nghiền nát thuốc. Nên sử dụng vào 1 thời gian cụ thể trong ngày đều đặn hàng ngày (thời gian uống thuốc cách nhau 24h)
- Với trường hợp bệnh nhân không thể nuốt viên, thì có thể hòa tan thuốc với nước, nhưng lưu ý để thuốc tự tan trong nước chứ không nghiền nát hoặc khuấy để thuốc tan ra. Sau khi thuốc tự tan, sử dụng ngay và rửa cốc hoặc chén đựng thuốc thật sạch.
Liều dùng:
- Liều khuyến cáo: 40mg/lần, ngày 1 lần, hoặc có thể tăng lên 50mg/lần nếu như bệnh nhân dung nạp liều 40mg. Ngoài ra, những trường hợp bị gián đoạn hoặc gặp tác dụng phụ cần giảm liều cho phù hợp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Quá liều:
- Chú ý không dùng quá liều được chỉ định. Nếu bị quá liều báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Quên liều:
- Trường hợp quên uống 1 liều, người bệnh không nên uống bù khi thời gian đến liều tiếp theo dưới 12 giờ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc Afanix không khuyến cáo sử dụng cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân cơ địa dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Afanix 40
- Phụ nữ đang mang thai và cho con bú;
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
THẬN TRỌNG
- Độc tính trên da: Người bệnh nên sử dụng thuốc Afanix 40 thận trọng vì nguy cơ xảy ra một số phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS) hay hoại tử biểu bì độc hại (TEN);
- Tiêu chảy: Afanix 40 có thể làm tăng nguy cơ hình thành tiêu chảy nghiêm trọng. Do đó người bệnh nên thận trọng vì tiêu chảy sẽ dẫn đến mất nước và/hoặc suy thận;
- Độc tính trên phổi: Thuốc Afanix 40 có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác động tiêu cực lên phổi như bệnh phổi kẽ (ILD) kèm thâm nhiễm, viêm phổi, hội chứng suy hô hấp cấp tính, viêm phế nang dị ứng… Vì vậy người bệnh cần lưu ý và phải thông báo cho bác sĩ khi có các triệu chứng hô hấp bất thường như khó thở, ho, sốt,…
- Bệnh gan: Afanix 40 nên sử dụng thận trọng ở người có bệnh lý gan do nguy cơ xảy ra tác dụng phụ cao hơn. Người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ thông qua các xét nghiệm chức năng gan trong thời gian dùng thuốc Afanix 40, đồng thời nhanh chóng liên hệ bác sĩ khi có triệu chứng bất thường;
- Độc tính trên mắt: Sử dụng thuốc Afanix 40 có thể làm tăng nguy cơ viêm giác mạc, đặc trưng với tình trạng viêm cấp tính, chảy nước mắt, mờ mắt, nhạy cảm ánh sáng, đau mắt…;
- Chóng mặt: Sử dụng thuốc Afanix 40 có thể gây chóng mặt ở một số bệnh nhân. Điều này cảnh báo người dùng không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bị chóng mặt khi điều trị bằng thuốc này.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc Afanix 40mg được không?
- Phụ nữ có thai: Afanix 40mg được khuyến cáo không nên sử dụng cho phụ nữ đang mang thai. Trong quá trình điều trị hãy sử dụng biện pháp ngừa thai hiệu quả. Nếu có ý định có thai thì bạn nên chờ cho tới khi đợt điều trị kết thúc được khoảng ít nhất 2 tuần. Nếu trong quá trình điều trị phát hiện có thai cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc không được sử dụng khi đang cho con bú. Bởi vậy hay tham khảo và thảo luận với bác sĩ điều trị trước khi quyết định sử dụng thuốc.
-
Người lái xe và vận hành máy móc có sử dụng được thuốc Afanix 40mg?
- Có thể sử dụng, nhưng nên thận trọng khi dùng. Tốt nhất khi dùng thuốc không nên điều khiển xe hay bất cứ phương tiện giao thông nào.
HÔNG MONG MUỐN (ADR)
Bác sĩ chỉ định thuốc Afanix 40 cho bệnh nhân khi đã đánh giá lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng Afanix 40 không xảy ra tác dụng phụ nghiêm trọng.
Một số tác dụng không mong muốn của Afatinib:
- Tác dụng phụ thường gặp:
- Sốt
- Buồn nôn, nôn.
- Tiêu chảy, có thể rất nghiêm trọng và không đáp ứng thuốc chống tiêu chảy;
- Thay đổi da: phát ban da, khô da và ngứa.
- Đau miệng: Loét miệng và loét có thể gây đau.
- Sưng quanh móng tay (Paronychia).
- Giảm cảm giác thèm ăn, ăn không ngon.
- Cảm thấy hay bị bệnh.
- Tác dụng phụ ít phổ biến:
- Chảy máu cam
- Những vấn đề về mắt như khô và ngứa mắt
- Đỏ và bong tróc ở tay và chân
- Thay đổi gan
- Đau và viêm bàng quang
- Tiểu buốt, tiểu rắt
- Thay đổi thận
- Thay đổi khẩu vị
- Khó tiêu
- Môi sưng lên
- Nhiệt độ cao (sốt)
- Giảm cân
- Sổ mũi
- Chuột rút cơ bắp
- Thay đổi móng tay
- Thay đổi nồng độ khoáng chất trong máu
- Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Thay đổi mô phổi
- Viêm tụy
TƯƠNG TÁC
- Khi sử dụng thuốc Giotrif để trị bệnh cần báo cho bác sĩ về các loại thuốc kê đơn, vitamin, TPCN mà bạn đang sử dụng cho bác sĩ biết để tránh xảy ra tương tác không mong muốn.
- Một số loại thuốc và thuốc Giotrif có thể can thiệp lẫn nhau ảnh hưởng đến hiệu quả và tăng tác dụng phụ đó lá:
- Ritonavir, nelfinavir hoặc saquinavir, các loại thuốc dùng để điều trị nhiễm HIV.
- Ciclosporin hoặc tacrolimus, thuốc dùng để ức chế hệ miễn dịch.
- Ketoconazole hoặc itraconazole, thuốc dùng để điều trị nhiễm nấm.
- Erythromycin hoặc rifampicin, thuốc dùng để điều trị nhiễm trùng.
- Verapamil, một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao và đau thắt ngực.
- Amiodarone, một loại thuốc dùng để điều trị nhịp tim không đều.
- Carbamazepine, phenytoin hoặc phenobarbital, các loại thuốc dùng để điều trị phù hợp hoặc co giật.
- Thuốc thảo dược có nguồn gốc từ St John’s wort (Hypericum perforatum).
- Qinidine, một loại thuốc dùng để điều trị nhịp tim không đều.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
BẢO QUẢN
- Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C
HẠN SỬ DỤNG
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.
NHÀ SẢN XUẤT
- Beacon Pharma Limited – Bangladesh.
- Số đăng ký: Đang cập nhật
Lưu ý: Thông tin trên website Thuocgdp.com chỉ mang tính chất tham khảo, nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra.
Nhà thuốc sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.
Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.