Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua A.T Tobramicine Injection

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    A.T Tobramicine Injection

    Giá : đ

     

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Tobramicine

    THÀNH PHẦN

    Tobramicine ………………………………………………………… 80mg
    Tá dược vừa đủ 2ml

    Tính chất:
    A.T tobramicine inj với thành phần chính là Tobramicine có hàm lượng 80mg/2ml. Thuốc dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng nhiễm khuẩn, nhiễm kí sinh trùng.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:
    – Tobramicin là kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng chưa được xác định chính xác nhưng người ta cho rằng thuốc có tác dụng diệt khuẩn do gắn không thuận nghịch vào tiểu đơn vị 30S của ribosom trong quá trình tổng hợp protein dẫn đến ức chế tổng hợp nên protein dẫn đến diệt khuẩn.
    – Tobramicin không có tác dụng trên chlamydia, virus, nấm và đa số vi khuẩn kị khí.
    – Tobramicin có tác dụng chủ yếu trên vi khuẩn gram dương và gram âm:

    • Vi khuẩn hiếu khí gram dương: Staphylococus aureus
    • Vi khuẩn hiếu khí gram âm: Citrobacter sp.Enterobacter

    Chỉ định:
    – Ðược chỉ định trong các bệnh nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng, đặc biệt với các bệnh mà nguyên nhân chưa rõ ràng hoặc bị nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram âm. Trong các trường hợp khác phải theo dõi kháng sinh đồ. Trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng, tobramycin được dùng phối hợp với 1 kháng sinh nhóm beta – lactam.
    – Trong các bệnh nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas spp. gây ra, tobramycin có thể dùng phối hợp với một kháng sinh nhóm beta – lactam chống Pseudomonas.
    – Trong bệnh viêm nội tâm mạc do Streptococcus faecalis hoặc alpha – Streptococcus gây ra có thể dùng tobramycin phối hợp với ampicilin hoặc benzyl penicilin nhưng phải tiêm riêng rẽ

    LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG

    Theo chỉ dẫn của bác sĩ

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    – Quá mẫn cảm với Tobramicin hay nhóm kháng sinh aminoglycosid hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    – Phụ nữ có thai.

    THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

    – Bệnh nhân khi được điều trị bằng Tobramicin hay bất kì thuốc kháng sinh nào trong nhóm aminoglycosid cũng cần tuyệt đối tuân thủ hướng dẫn y khoa do độc tính tiềm tàng của thuốc trên tai và thận. Những ảnh hưởng trên dây thần kinh số 8 gia tăng, đặc biệt đối với bệnh nhân suy thận và những bệnh nhân sử dụng liều cao hơn và lâu hơn so với thời gian được khuyến cáo vì vậy cần phải theo dõi chức năng thận và dây thần kinh số 8 thật chặt chẽ. Qua một số nghiên cứu cho thấy, tác dụng gây độc ảnh hưởng bởi diện tích dưới đường cong (AUC) chứ không phải diện tích đỉnh, vì vậy dùng 1 liều duy nhất/ ngày tiêm tĩnh mạch sẽ tốt hơn so với dùng liều chia nhỏ.
    – Trong quá trình điều trị, nên kiểm tra định kì nồng độ đỉnh và nồng độ đáy của thuốc trong huyết thanh để tránh đạt nồng độ gây độc, đồng thời đảm bảo điều trị ở liều thích hợp. Nên kiểm tra định kì nồng độ ure máu, creatinin huyết thanh, độ thanh thải creatinin. Nếu có thể nên đo thính lực đồ thường xuyên, nhất là đối với bệnh nhân có nguy cơ. Ngưng điều trị trên bệnh nhân khi có dấu hiệu tổn thương ốc tai và thận.Thận trọng khi dùng tobramicin đối với trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng do chức năng thận chưa hoàn chỉnh dẫn đến gia tăng thời gian bán hủy của thuốc.
    – Tránh dùng đồng thời hay dùng kế tiếp các thuốc gây độc tính trên thần kinh và thận (như amikacin, streptomycin, neomicin, kanamycin, gentamycin và paramomycin), cephalosporin, viomycin, polymixin B, colistin, cisplatin và vancomycin. Không nên dùng chung các thuốc nhóm aminoglycosid với các thuốc nhóm lợi tiểu như furosemid và ethracrinic  acid.
    – Đối với bệnh nhân bỏng diện rộng dược động học thay đổi vì vậy cần kiểm tra nồng độ thuốc trong huyết tương thường xuyên để tính toán liều dùng thích hợp.
    – Thận trọng với những bệnh nhân đang được điều trị bởi các thuốc chẹn thần kinh cơ như succinylcholin, tubocurarin, decamethone hay bệnh nhân truyền một lượng lớn thuốc có citrat.
    – Phụ nữ có thai và đang cho con bú:

    • Phụ nữ có thai: Aminoglycosid có thể gây độc cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Thuốc kháng sinh aminoglycoside qua nhau thai, và đã có một số báo cáo khi mẹ dùng streptomycin trong thời kỳ mang thai dẫn đến điếc bẩm sinh không hồi phục cho đứa nhỏ. Tác dụng phụ nghiêm trọng đối với mẹ, thai nhi, hoặc trẻ sơ sinh chưa được báo cáo trong điều trị phụ nữ có thai với các aminoglycosid khác. Nếu Tobramycin được sử dụng trong khi mang thai hoặc nếu bệnh nhân có thai trong khi dùng Tobramycin, bệnh nhân nên được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn này.
    • Phụ nữ đang cho con bú: Tobramycin được tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Tuy nhiên thuốc rất ít được hấp thu qua đường uống và chưa có vấn đề gì đối với trẻ đang bú được thông báo.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Thường gặp:

    • Ðau và phản ứng tại chỗ tiêm.
    • Tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Viêm tĩnh mạch huyết khối.
    • Transaminase tăng.
    • Chức năng thận xấu đi với những người đã có chức năng thận suy giảm trước khi bắt đầu điều trị.
    • Ðộc với tiền đình và ốc tai, đặc biệt ở người bệnh có chức năng thận suy giảm.

    Ít gặp:

    • Ðau đầu.
    • Buồn nôn, nôn.
    • Phosphatase kiềm và lactat dehydrogenase tăng.
    • Suy giảm chức năng thận ở người bệnh trước đó có chức năng bình thường.
    • Ðộc tính với tiền đình và ốc tai ở những người bệnh có thận bình thường.

    Hiếm gặp:

    • Sốt, ngủ lịm.
    • Ca, Mg, Na và K huyết giảm, thiếu máu; giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
    • Lú lẫn.
    • Ỉa chảy.
    • Phản ứng độc hại ở cơ quan thính giác có thể vẫn phát triển sau khi đã ngừng dùng tobramycin.

     

    TƯƠNG TÁC THUỐC

    Giống như gentamicin, nếu sử dụng đồng thời hoặc tiếp theo với các chất khác gây độc cơ quan thính giác và thận, có thể làm tăng tính độc của các aminoglycosid. Sử dụng đồng thời tobramycin với các chất chẹn thần kinh – cơ sẽ phong bế thần kinh – cơ và gây liệt hô hấp.

     

     

    QÚA LIỀU – XỬ TRÍ

    Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, việc điều trị quá liều hoặc phản ứng độc của tobramycin nhằm chữa triệu chứng và hỗ trợ.

    Cách xử trí như sau:
    Lọc máu hoặc thẩm tách phúc mạc để loại aminoglycosid ra khỏi máu của người bệnh suy thận.
    Dùng các thuốc kháng cholinesterase, muối calci, hoặc hô hấp nhân tạo cơ học để điều trị chẹn thần kinh – cơ gây yếu cơ kéo dài và suy hoặc liệt hô hấp (ngừng thở) có thể xảy ra khi dùng đồng thời hai aminoglycosid.

    TƯƠNG KỴ

    Trộn đồng thời các kháng sinh beta – lactam (penicilin và cephalosporin) với tobramycin có thể gây mất hoạt tính lẫn nhau một cách đáng kể. Nếu dùng đồng thời các thuốc này, phải tiêm ở các vị trí khác nhau. Không trộn những thuốc này trong cùng một bình hoặc túi để tiêm tĩnh mạch.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp x 5 ống. Giá 550000 vnđ
    Hộp x 10 ống. Giá 1100000 vnđ
    Hộp x 20 ống. Giá 2200000 vnđ.

    BẢO QUẢN

    Bảo quản trong lọ kín ở nhiệt độ phòng không quá 250C. Tránh để đông lạnh.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên – An Thien Pharma

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc