Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Venlafaxine STADA 37,5mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Venlafaxine

    THÀNH PHẦN

    Mỗi viên nang chứa Venlafaxine 37,5 mg (dưới dạng Venlafaxine Hydrochloride)

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Chỉ định:

    – Ðiều trị trầm cảm bao gồm trầm cảm kèm lo âu cho các bệnh nhân nội trú & ngoại trú.

    – Ngăn ngừa giai đọan trầm cảm tái phát hay ngăn ngừa khởi phát giai đọan trầm cảm mới.
    – Ðiều trị lo âu hay điều trị rối lọan lo âu lan tỏa kể cả điều trị dài hạn.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

    Liều dùng:

    • Điều trị các giai đoạn trầm cảm chính (lo âu tổng quát, rối loạn lo âu xã hội và rối loạn hoảng sợ, có hoặc không có chứng sợ nông).
      Các giai đoạn trầm cảm chính:
      Liều khởi đầu được đề nghị là 75 mg mỗi ngày một lần. Bệnh nhân không đáp ứng với liều 75 mg / ngày ban đầu có thể được hưởng lợi từ việc tăng liều tới liều tối đa 375 mg / ngày. Tăng liều có thể được thực hiện trong khoảng thời gian 2 tuần trở lên.
      Rối loạn lo âu tổng quát: 
      Liều khởi đầu được đề nghị là 75 mg mỗi ngày một lần. Bệnh nhân không đáp ứng với liều 75 mg / ngày ban đầu có thể được hưởng lợi từ việc tăng liều tới liều tối đa 225 mg / ngày. Tăng liều có thể được thực hiện trong khoảng thời gian 2 tuần trở lên.
      Rối loạn lo âu xã hội: 
      Liều khuyến cáo là 75 mg mỗi ngày một lần. Không có bằng chứng cho thấy liều cao hơn mang lại bất kỳ lợi ích bổ sung.
      Tuy nhiên, ở những bệnh nhân riêng lẻ không đáp ứng với 75 mg / ngày ban đầu, có thể cân nhắc tăng tới liều tối đa 225 mg / ngày. Tăng liều có thể được thực hiện trong khoảng thời gian 2 tuần trở lên.
      Rối loạn hoảng sợ:
      Nên dùng liều 37,5 mg / ngày trong 7 ngày. Liều dùng sau đó nên được tăng lên đến 75 mg / ngày. Bệnh nhân không đáp ứng với liều 75 mg / ngày có thể được hưởng lợi từ việc tăng liều tới liều tối đa 225 mg / ngày. Tăng liều có thể được thực hiện trong khoảng thời gian 2 tuần trở lên.
    • Để phòng ngừa tái phát các đợt trầm cảm lớn.
      Điều trị lâu dài cũng có thể thích hợp để ngăn ngừa tái phát các đợt trầm cảm lớn (MDE). Trong hầu hết các trường hợp, liều khuyến cáo trong phòng ngừa tái phát MDE giống như liều được sử dụng trong giai đoạn hiện tại.
    • Sử dụng ở bệnh nhân cao tuổi:
      Cần thận trọng khi điều trị cho người cao tuổi. Liều thấp nhất có hiệu quả phải luôn được sử dụng và bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận khi cần tăng liều.
    • Sử dụng ở những bệnh nhân bị suy gan / thận:
      Do sự thay đổi giữa các cá nhân trong giải phóng mặt bằng ở những bệnh nhân này, việc cá nhân hóa liều có thể được mong muốn.
    • Do nguy cơ tác dụng phụ liên quan đến liều, nên chỉ tăng liều sau khi đánh giá lâm sàng. Liều thấp nhất có hiệu quả nên được duy trì.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Được biết quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
    • Các trường hợp có nguy cơ cao bị rối loạn nhịp tim, tăng huyết áp không kiểm soát được.
    • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
    • Mang thai.
    • Phải ngừng sử dụng Venlafaxine trong ít nhất 7 ngày trước khi bắt đầu điều trị với MAOI không hồi phục.
    • Venlafaxine không được bắt đầu trong ít nhất 14 ngày sau khi ngừng điều trị với MAOI không hồi phục.

    QUÁ LIỀU – XỬ TRÍ

    Trong các kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường, thay đổi điện tâm đồ, tăng nhịp tâm thất và sinap, chậm nhịp tim và động kinh đã được ghi lại trong các trường hợp quá liều venlafaxin, cả dùng một mình cũng như cùng với thuốc khác và/ hoặc rượu. Không thể loại trừ việc dùng một mình venlafaxin là nguyên nhân duy nhất gây chết người trong trường hợp dùng quá liều gây tử vong. Hiếm khi thấy dùng quá liều venlafaxin cùng với các thuốc khác và/ hoặc rượu gây chết người.
    Xử trí: Đảm bảo đường thông khí, cung cấp đủ oxy và thông khí đầy đủ. Cần kiểm tra nhịp tim và các dấu hiệu sinh tồn. Cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể dùng than hoạt, gây nôn hay rửa dạ dày. Chưa có thuốc giải độc đặc biệt nào cho venlafaxin. Không dùng thẩm tách máu cho cả venlafaxin và O-desmethyl venlafaxin vì thanh thải thẩm tách máu của cả hai chất đều thấp.

    CHÚ Ý

    • Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim gần đây hoặc có tình trạng có thể bị trầm trọng hơn do tăng nhịp tim. Do nguy cơ tăng huyết áp liên quan đến liều, đo huyết áp nên được thực hiện thường xuyên trong quá trình trị liệu.
    • Đo nồng độ cholesterol trong huyết thanh cũng nên được xem xét khi điều trị lâu dài.
    • Nên thận trọng khi dùng Venlafaxine ở bệnh nhân suy gan từ trung bình đến nặng hoặc điều chỉnh liều và điều chỉnh liều có thể cần thiết.
    • Nó cũng nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử động kinh và tránh ở những người mắc bệnh không ổn định; nó nên được dừng lại ở bất kỳ bệnh nhân nào bị động kinh hoặc nếu có sự gia tăng tần số động kinh.
    • Thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chảy máu hoặc hypomania hoặc mania.
    • Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân bị tăng nhãn áp hoặc có nguy cơ mắc bệnh tăng nhãn áp góc đóng.
    • Bệnh nhân bị phát ban, nổi mề đay hoặc phản ứng dị ứng có liên quan với venlafaxine nên được liên hệ với bác sĩ của họ.
    • Bệnh nhân, đặc biệt là người cao tuổi, nên được cảnh báo về nguy cơ chóng mặt hoặc không ổn định do hạ huyết áp thế đứng.
    • Các triệu chứng được báo cáo khi ngừng thuốc đột ngột hoặc giảm liều venlafaxine bao gồm mệt mỏi, buồn ngủ, nhức đầu, buồn nôn, nôn, chán ăn, chóng mặt, khô miệng, tiêu chảy, mất ngủ, kích động, lo lắng, hồi hộp, rối loạn cảm giác .
    • Thuốc có chứa đường sữa và do đó không nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân mắc các vấn đề di truyền hiếm gặp là không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose galactose.
    • Mang thai: Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Bởi vì các nghiên cứu sinh sản động vật không phải lúc nào cũng có thể dự đoán đáp ứng của con người, thuốc này chỉ nên được sử dụng trong khi mang thai nếu cần thiết rõ ràng.
    • Thời kỳ cho con bú: Venlafaxine và ODV đã được báo cáo là bài tiết qua sữa mẹ. Do khả năng gây ra các phản ứng bất lợi nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, nên đưa ra quyết định nên ngừng cho con bú hay ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
    • Venlafaxine có thể làm giảm hiệu suất của các nhiệm vụ lành nghề và, nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Thường xuyên nhất:

    • Buồn nôn, nhức đầu, mất ngủ, buồn ngủ, khô miệng, chóng mặt, táo bón, rối loạn chức năng tình dục, suy nhược, đổ mồ hôi và hồi hộp.

    Chung:

    • Chán ăn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, lo lắng, đi tiểu thường xuyên, rối loạn thị giác, giãn mạch, nôn, run, dị cảm, ớn lạnh hoặc sốt, đánh trống ngực, tăng hoặc giảm cân, tăng huyết áp, rối loạn giấc mơ, rối loạn, tăng cân , ù tai, ngứa, khó thở và nổi mẩn da. Tăng huyết áp liên quan đến liều cũng đã được quan sát thấy ở một số bệnh nhân.

    Ít phổ biến:

    • Tăng hồi phục men gan, hạ huyết áp thế đứng, ngất, rối loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, chảy máu màng nhầy, ecchymosis, ảo giác, co thắt cơ, co thắt cơ tim, rụng tóc, thay đổi vị giác, tiết niệu, viêm màng não

    Hiếm hoi:

    • Co giật, galactorrhoea, xuất huyết bao gồm xuất huyết tiêu hóa, sốc phản vệ, viêm gan, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, mất điều hòa, rối loạn nhịp tim, rối loạn ngoại tháp bao gồm rối loạn tâm thần và loạn thần Các tác dụng phụ hiếm gặp khác bao gồm chứng loạn sắc tố máu như mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu, giảm pancytoptop, và giảm tiểu cầu, kéo dài khoảng QT và teo mạch máu, nhịp nhanh thất, nhịp nhanh, nhịp nhanh

    Khác:

    • Hành vi hung hăng đã phát triển với điều trị venlafaxine đặc biệt khi bắt đầu và khi ngừng điều trị. Ý tưởng tự sát đã được báo cáo, đặc biệt là ở trẻ em. Hạ natri máu có thể do bài tiết hormone chống bài niệu không phù hợp có liên quan đến việc sử dụng thuốc chống trầm cảm, đặc biệt ở người cao tuổi.

    TƯƠNG TÁC

    Các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO): Chống chỉ định dùng đồng thời venlafaxin cho người đang dùng IMAO.
    Cũng như với các thuốc khác, có thể có khả năng tương tác với nhiều cơ chế khác nhau. Dưới 35% venlafaxin và O-desmethyl venlafaxin gắn với protein huyết tương. Vì vậy không có tương tác thuốc do cạnh tranh gắn với protein huyết tương.
    Nguy cơ khi dùng venlafaxin phối hợp với các thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương khác còn chưa được đánh giá một cách hệ thống (trừ các thuốc được đề cập dưới đây). Vì thế cần chú ý khi dùng venlafaxin đồng thời với các thuốc này.
    Ðặc tính dược động học của venlafaxin và O-desmethyl venlafaxin không bị thay đổi khi dùng venlafaxin cùng với diazepam hoặc lithi cho người tình nguyện khỏe mạnh. Venlafaxin không ảnh hưởng đến dược động học của diazepam và lithi trong các nghiên cứu này. Việc dùng venlafaxin không ảnh hưởng tới tác dụng trên tâm thần của diazepam.
    Cimetidin ức chế chuyển hóa bước đầu của venlafaxin nhưng không ảnh hưởng rõ tới sự tạo thành hay bài tiết O-desmethyl venlafaxin, chất có nhiều hơn trong tuần hoàn chung. Tóm lại, tác dụng dược lý tổng hợp của venlafaxin và O-desmethyl venlafaxin sẽ chỉ tăng rất nhẹ.
    Không cần điều chỉnh liều khi dùng phối hợp venlafaxin với cimetidin. Tuy nhiên, đối với người già và bệnh nhân suy gan dùng cả venlafaxin và cimetidin cùng một lúc thì còn chưa rõ tương tác sẽ ra sao và có thể sẽ nhiều hơn. Vì vậy cần chỉ định theo dõi lâm sàng đối với những bệnh nhân này.
    Những triệu chứng thu được trong các nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân dùng venlafaxin đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp hay các thuốc hạ đường huyết đã được đánh giá lại xem đó có phải là do tương tác thuốc hay không. Không có bằng chứng nào chứng tỏ là có sự không tương hợp giữa việc dùng venlafaxin và dùng các thuốc chống tăng huyết áp và hạ đường huyết khác.
    Chưa có nghiên cứu lâm sàng nào đánh giá hiệu quả của việc dùng phối hợp venlafaxin với các thuốc chống trầm cảm khác.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 6 vỉ x 10 viên.

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam – VIỆT NAM

    ban thuoc Venlafaxine STADAgia thuoc Venlafaxine STADA, Venlafaxine STADA la thuoc giVenlafaxine STADA là thuốc gìmua thuoc Venlafaxine STADA o dau, Thuốc Venlafaxine STADA, thuoc Venlafaxine STADA, giá thuốc Venlafaxine STADA bao nhiêuVenlafaxine STADA có tốt không, giá Venlafaxine STADA, Venlafaxine STADA mua ở đâuVenlafaxine STADA giá bao nhiêuVenlafaxine STADA bán ở đâu, cách dùng Venlafaxine STADA, Venlafaxine STADA có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Venlafaxine STADA, Venlafaxine STADA gia bao nhieu, tac dung phu Venlafaxine STADA, mua thuoc Venlafaxine STADA o dau uy tin, cach dung Venlafaxine STADA, cách dùng thuốc Venlafaxine STADA, cach dung thuoc Venlafaxine STADA, lieu dung Venlafaxine STADA, liều dùng Venlafaxine STADA

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc