HOẠT CHẤT
Citicoline
THÀNH PHẦN
Citicoline 500mg
Tá dược: sodium hydroxide, nước pha tiêm
Ông tiêm thuỷ tinh không màu, trong suốt chứa dung dịch không màu.
Dược lực:
– Citicoline là thuốc kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh.
– Citicoline dường như làm giảm nồng độ glutamate trong não và tăng adenosine triphosphate, từ đó cung cấp sự bảo vệ chống lại nhiễm độc thần kinh do thiếu máu cục bộ. Tăng chuyển hóa glucose trong não và lưu lượng máu não cũng đã được chứng minh, cũng như tăng khả năng dẫn truyền thần kinh acetylcholine, norepinephrine và dopamine.
– Citicoline kích thích sinh tổng hợp phospholipid cấu trúc của màng tế bào thần kinh vì nó được chứng minh trong các nghiên cứu quang phổ cộng hưởng từ. Citicoline, thông qua hoạt động của nó, cải thiện chức năng của các cơ chế màng, chẳng hạn như hoạt động của các bơm trao đổi ion và các thụ thể được đưa vào sau, điều chế không thể thiếu trong quá trình dẫn truyền thần kinh.
– Citicoline do hoạt động ổn định màng của nó có đặc tính ủng hộ tái hấp thu phù não.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Tác dụng :
– Thuốc có tác dụng kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh.
– Bệnh não cấp tính: Tai biến mạch não cấp tính & bán cấp (thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não); Chấn thương sọ não.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Bệnh não cấp tính:
- Giai đoạn cấp tính (14-21 ngày): tiêm IM hay IV chậm 5 phút hay truyền IV 40-60 giọt/phút: 1000-3000 mg/ngày
- Giai đoạn hồi phục (6-12 tháng): Uống Người lớn: 200mg x 3 lần/ngày, Trẻ em: 100mg X 2-3 lần/ngày.
- Người lớn: Uống 200mg x 3 lần/ngày, Trẻ em: 100mg X 2-3 lần/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
Khi xuất huyết nội sọ kéo dài: không dùng quá 1000 mg/ngày & phải truyền IV thật chậm (30 giọt/phút). Phụ nữ có thai & cho con bú: tránh dùng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thuốc có độ an toàn cao, các phản ứng phụ rất hiếm gặp. Tuy nhiên, các triệu chứng như hạ huyết áp, mệt mỏi hay khó thở, phát ban, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn, cảm giác nóng trong người có thể xảy ra khi dùng thuốc.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 ống x 2ml
BẢO QUẢN
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C
HẠN SỬ DỤNG
Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.
NHÀ SẢN XUẤT
Union Korea Pharm. Co., Ltd.
Số đăng ký: VN-15575-12
Lưu ý: Hiệu quả tùy từng cơ địa mỗi người.
Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.
ban thuoc ururocoline 500mg inj, gia thuoc ururocoline 500mg inj, ururocoline 500mg inj la thuoc gi, ururocoline 500mg inj là thuốc gì, mua thuoc ururocoline 500mg inj o dau, Thuốc ururocoline 500mg inj, thuoc ururocoline 500mg inj, giá thuốc ururocoline 500mg inj bao nhiêu, ururocoline 500mg inj có tốt không, giá ururocoline 500mg inj, ururocoline 500mg inj mua ở đâu, ururocoline 500mg inj giá bao nhiêu, ururocoline 500mg inj bán ở đâu, cách dùng ururocoline 500mg inj, ururocoline 500mg inj có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc ururocoline 500mg inj, ururocoline 500mg inj gia bao nhieu, tac dung phu ururocoline 500mg inj, mua thuoc ururocoline 500mg inj o dau uy tin, cach dung ururocoline 500mg inj, cách dùng thuốc ururocoline 500mg inj, cach dung thuoc ururocoline 500mg inj, lieu dung ururocoline 500mg inj, liều dùng ururocoline 500mg inj, ururocoline 500mg inj tiêm