Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Tominfast 40mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Thuốc Tominfast 40mg là thuốc gì?

    Thuốc Tominfast 40mg chứa Simvastatin thường được chỉ định phối hợp với chế độ ăn kiêng ít chất béo và cholesterol để làm giảm cholesterol trong máu hiệu quả. Thuốc được sản xuất và nhập khẩu trực tiếp từ Hungary đảm bảo chất lượng và an toàn.

    HOẠT CHẤT

    Simvastatin

    THÀNH PHẦN

    Simvastatin 40mg

    Cơ chế tác dụng:
    Simvastatin là chất ức chế đặc hiệu men khử HMG-CoA, enzym xúc tác phản ứng chuyển HMG-CoA thành mevalonat là bước đầu tiên trong sinh tổng hợp cholesterol.
    Simvastatin làm giảm nồng độ cholesterol tỉ trọng thấp (LDL) lúc bình thường và cả khi tăng cao. LDL được tạo ra từ lipoprotein tỉ trọng rất thấp (VLDL) và được dị ứng hóa chủ yếu bởi thụ thể LDL ái lực cao. Cơ chế tác dụng làm giảm LDL của simvastatin có thể là do giảm nồng độ cholesterol VLDL và cảm ứng của thụ thể LDL, dẫn đến giảm sản xuất và/hoặc tăng dị ứng hóa cholesterol LDL.
    Dược lực:
    Simvastatin là chất ức chế men khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A (HMG-CoA).
    Dược động học :
    Sau khi được hấp thu từ ống tiêu hóa, Simvastatin chuyển hóa vượt qua lần đầu mạnh ở gan. Do đó sinh khả dụng của thuốc trong vòng tuần hoàn lớn thì thấp và biến đổi. Dưới 5% liều uống được ghi nhận là đến tuần hoàn dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính.
    Thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương (95%).
    Simvastatin được thủy phân ở gan thành dạng acid beta-hydroxy có hoạt tính. Ba chất chuyển hóa khác đã được phân lập là các dẫn chất 6-hydroxy, 6-hydroxy methyl và 6-exomethylen.
    Simvastatin thải trừ phần lớn qua phân, chủ yếu là phần thuốc không được hấp thu và chiếm 60% liều uống. Khoảng 10-15% thuốc thải trừ qua đường thận.
    Thời gian bán huỷ của chất chuyển hóa có hoạt tính là 1,9 giờ.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:

    • Simvastatin được dùng để hỗ trợ cho chế độ dinh dưỡng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát gây ra do sự tăng các lipoprotein cholesterol trọng lượng phân tử thấp (LDL) ở những bệnh nhân có nguy cơ bệnh động mạch vành mà không đáp ứng được với chế độ ăn kiêng.
    • Simvastatin cũng được dùng để để làm giảm nồng độ cholesterol lipoprotein trọng lượng phân tử thấp (LDL) ở Những bệnh nhân vừa tăng cholesterol, vừa tăng triglyceride máu.

    Chỉ định:

    • Tăng cholesterol máu nguyên phát, thuốc được chỉ định như điều trị bổ sung cùng chế độ ăn kiêng để giảm hiện tượng tăng cholesterol toàn phần (C-toàn phần), cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (Apo B), triglyceride (TG), và cholesterol lipoprotein tỉ trọng không cao (không-HDL-C), và để tăng cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao (HDL-C) ở bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có tính chất gia đình và không có tính chất gia đình) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp.
    • Tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình (HoFH)Vytorin được chỉ định để giảm sự tăng cao của cholesterol toàn phần và LDL-C trên bệnh nhân người lớn có HoFH. Vytorin nên sử dụng bổ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác (như lọc bỏ LDL) ở những bệnh nhân này hoặc nếu những điều trị này không có sẵn.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:
    Chỉ dùng cho người lớn, không dùng cho trẻ em.
    Simvastatin được sử dụng bằng đường uống
    Bệnh nhân nên có chế độ ăn kiêng cholesterol trước khi bắt đầu dùng thuốc và nên tiếp tục ăn kiêng trong thời gian điều trị.
    Liều dùng nên cụ thể hóa cho từng bệnh nhân dựa trên nồng độ LDL-C ban đầu, mục đích điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
    Nên uống Thuốc một lần duy nhất vào buổi tối, cùng hoặc không cùng thức ăn.
    Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng.
    Liều dùng:
    Liều mở rộng từ 1 viên (10/10 mg) /ngày đến 10/80 mg/ngày, uống một lần duy nhất vào buổi tối.
    Có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người, nếu cần thiết.
    Khi cần điều chỉnh liều lượng, cần tuân thủ khoảng cách ít nhất 4 tuần, tăng tối đa là 10/80 mg/ngày và uống một lần duy nhất vào buổi tối.
    Phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt các phản ứng có hại đối với hệ cơ.

    • Liều dùng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình Liều đề nghị cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình là Thuốc 10/40 mg/ngày hoặc 10/80 mg/ngày vào buổi tối. Chỉ khuyến cáo dùng liều 10/80 mg khi lợi ích mong đợi vượt trội nguy cơ
    • Thuốc nên sử dụng bổ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác (như lọc bỏ LDL) ở những bệnh nhân này hoặc nếu những điều trị này không có sẵn.
    • Bệnh nhân suy thận Không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận mức độ vừa phải. Nếu cần phải dùng thuốc cho những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30 mL/phút), nên theo dõi chặt chẽ nếu dùng liều cao hơn 10/10 mg/ngày.
    • Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi
    • Suy gan Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nhẹ (điểm Child-Pugh 5 hoặc 6)
    • Không nên dùng Thuốc cho những bệnh nhân suy gan vừa (điểm Child-Pugh 7 đến 9) hoặc suy gan nặng (điểm Child-Pugh > 9)
    • Kết hợp với các thuốc khác Nên dùng Thuốc trước ≥ 2 giờ hoặc sau ≥ 4 giờ sau khi dùng thuốc hấp thụ acid mật. Khi dùng kết hợp Thuốc ở những bệnh nhân đang dùng cyclosporin hoặc danazol, liều Thuốc không được quá 10/10 mg/ngày.
    • Sử dụng kết hợp Thuốc ở những bệnh nhân đang dùng amiodarone, verapamil hoặc diltiazem, liều Thuốc không được quá 10/20 mg/ngày Ở những bệnh nhân dùng amlodipine đồng thời với Thuốc, liều không được vượt quá 10/40 mg/ngày
    • Chưa nghiên cứu tính an toàn và hiệu quả sử dụng kết hợp Thuốc với các fibrate. Do đó tránh dùng Thuốc kết hợp với các fibrate

    SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Đã báo cáo một ít trường hợp sử dụng quá liều. Không có bệnh nhân nào có triệu chứng quá đặc hiệu và tất cả các bệnh nhân đều phục hồi và không có di chứng. Trong trường hợp quá liều phải áp dụng tất cả biện pháp trị liệu tổng quat và theo dõi chức năng gan.

    NẾU QUÊN LIỀU

    Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
    Bệnh gan thể hoạt động hoặc tăng transaminase huyết tương kéo dài không rõ nguyên nhân.
    Thai kỳ và cho con bú.
    Dùng kết hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như itraconazole, ketoconazole, posaconazole, thuốc ức chế HIV protease, boceprevir, telaprevir, erythromycin, clarithromycin, telithromycin và nefazodone) .
    Dùng kết hợp với gemfibrozil, cyclosporine, hoặc danazol.
    Bệnh cơ thứ phát do dùng các thuốc hạ lipid khác.

    THẬN TRỌNG

    Lưu ý trước khi dùng thuốc Tominfast:

    • Simvastatin có thể làm gia tăng nồng độ transaminase và creatinin phospholinase huyết thanh. cần Phải lưu ý khi chẩn đoán Phân biệt bệnh nhân đau ngực trong khi điều trị. theo dõi chức năng gan. Dặn dò bệnh nhân nếu bị đau cơ, nhạy đau hoặc yếu cơ không rõ nguyên nhân trong quá trình Dùng thuốc thì báo ngay cho Bác sĩ.
    • Thận trọng khi Dùng thuốc cho bệnh nhân uống nhiều rượu và có tiền sử bệnh gan.
    • Ðộ an toàn và hiệu lực của thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ em.Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….
    • Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.

    – Lưu ý dùng thuốc Tominfast khi đang mang thai: Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai.
    – Lưu ý dùng thuốc Tominfast khi cho con bú: Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.
    – Lưu ý dùng thuốc Tominfast cho người cao tuổi: Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.
    – Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Tominfast: Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn. Cẩn thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Thuốc được dung nạp tốt, có thể xảy ra đầy hơi, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn.Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

    TƯƠNG TÁC

    Thuốc Tominfast có thể tương tác với những thuốc:

    • Simvastatin phối hợp với cyclosporin, erythromycin, gemfibrozil, itraconazol, ketoconazol hoặc với niacin ở liều hạ lipid(>1g/ngày) hay gặp viêm cơ và tiêu cơ vân.
    • Simvastatin làm tăng tác dụng của warfarin.
    • Các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt sinh khả dụng của Simvastatin khi uống cùng. Vì vậy thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau.
    • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

    Thuốc Tominfast có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

    • Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định.
    • Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 3 vỉ x 10 viên

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    Xem trên bao bì

    NHÀ SẢN XUẤT

    ExtractumPharma Co. Ltd. – Hungary
    Số đăng ký: VN-14165-11

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Tominfast, gia thuoc Tominfast, Tominfast la thuoc giTominfast là thuốc gìmua thuoc Tominfast o dau, Thuốc Tominfast, thuoc Tominfast, giá thuốc Tominfast bao nhiêuTominfast có tốt không, giá TominfastTominfast mua ở đâuTominfast giá bao nhiêuTominfast bán ở đâu, cách dùng TominfastTominfast có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc TominfastTominfast gia bao nhieu, tac dung phu Tominfast, mua thuoc Tominfast o dau uy tin, cach dung Tominfast, cách dùng thuốc Tominfast, cach dung thuoc Tominfast, lieu dung Tominfast, liều dùng Tominfast, ban thuoc Tominfast 40mggia thuoc Tominfast 40mg, Tominfast 40mg la thuoc gi, Tominfast 40mg là thuốc gì, mua thuoc Tominfast 40mg o dau, Thuốc Tominfast 40mg, thuoc Tominfast 40mggiá thuốc Tominfast 40mg bao nhiêuTominfast 40mg có tốt không, giá Tominfast 40mg, Tominfast 40mg mua ở đâuTominfast 40mg giá bao nhiêuTominfast 40mg bán ở đâu, cách dùng Tominfast 40mg, Tominfast 40mg có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Tominfast 40mgTominfast 40mg gia bao nhieu, tac dung phu Tominfast 40mg, mua thuoc Tominfast 40mg o dau uy tin, cach dung Tominfast 40mg, cách dùng thuốc Tominfast 40mg, cach dung thuoc Tominfast 40mg, lieu dung Tominfast 40mg, liều dùng Tominfast 40mgTominfast 40mg thuoc tim mạch

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc