Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Thuốc Casodex 50mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Bicalutamide

    THÀNH PHẦN

    Bicalutamide ……………………………………… 50mg

    Tính chất:
    Bicalutamide là một anti-androgen. Bicalutamide hoạt động trong cơ thể bằng cách ngăn chặn các hành động của nội tiết tố androgen (kích thích tố nam).Bicalutamide được sử dụng cùng với các hormone khác để điều trị ung thư tuyến tiền liệt.
    Bicalutamide cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
    Bicalutamide được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt.
    Bicalutamide không bao giờ nên được thực hiện bởi một người phụ nữ hoặc một đứa trẻ.
    Mặc dù không phải là bicalutamide để sử dụng bởi phụ nữ, thuốc này có thể gây ra dị tật bẩm sinh nếu một người phụ nữ được tiếp xúc với nó trong quá trình mang thai.
    Bicalutamide có thể gây tổn hại cho gan của bạn. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, hoặc vàng da (vàng da hoặc mắt).
    Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với bicalutamide.
    Bicalutamide không bao giờ nên được thực hiện bởi một người phụ nữ hoặc một đứa trẻ.
    Mặc dù không phải là bicalutamide để sử dụng bởi phụ nữ, thuốc này có thể gây ra dị tật bẩm sinh nếu một người phụ nữ được tiếp xúc với nó trong quá trình mang thai.
    Để đảm bảo bicalutamide là an toàn cho bạn, cho bác sĩ của bạn nếu bạn có:
    bệnh gan
    bệnh tiểu đường; hoặc
    bất kỳ căn bệnh nghiêm trọng khác.

    Dược lực:
    Casodex là chất kháng androgen thuộc nhóm không steroid, không có các hoạt tính nội tiết khác. Casodex gắn kết với các thụ thể androgen mà không có biểu hiện hoạt hoá gen và vì thế ức chế sự kích thích androgen. Sự thoái triển của các khối u ở tuyến tiền liệt là do sự ức chế này. Trên lâm sàng, ngưng dùng thuốc Casodex có thể dẫn đến hội chứng cai thuốc kháng androgen ở một số bệnh nhân. Casodex là một đồng phân racemic có hoạt tính kháng androgen, hoạt tính này hầu như chỉ có ở đồng phân đối hình (R).

    Dược động học:
    Casodex hấp thu tốt sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
    Đồng phân đối hình (S) bị đào thải nhanh hơn so với đồng phân đối hình (R), đồng phân đối hình (R) có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 tuần.
    Với liều Casodex dùng hằng ngày, đồng phân đối hình (R) tích lũy trong huyết tương gấp khoảng 10 lần do có thời gian bán hủy dài, điều này thích hợp cho việc dùng liều duy nhất trong ngày.
    Nồng độ của đồng phân đối hình (R) trong huyết tương ở trạng thái ổn định là khoảng 9 mcg/ml khi dùng liều 50mg Casodex mỗi ngày. Ở trạng thái ổn định, đồng phân đối hình (R) có hoạt tính chính chiếm 99% tổng các đồng phân đối hình trong huyết tương.
    Tuổi tác, suy thận hay suy gan nhẹ hoặc vừa không ảnh hưởng đến dược động học của đồng phân đối hình (R). Ở các bệnh nhân suy gan nặng, đồng phân đối hình (R) thải trừ ra khỏi huyết tương chậm hơn.
    Casodex gắn kết mạnh với protein (đồng phân racemic 96%, R-bicalutamide 99,6%) và được chuyển hoá mạnh (qua sự oxy hoá và glucoronyl hoá): Các chất chuyển hóa được đào thải qua thận và mật với tỉ lệ tương đương nhau.
    Trong một nghiên cứu lâm sàng, nồng độ dạng đồng phân R-bicalutamide trung bình trong tinh dịch của bệnh nhân sử dụng Casodex 150 mg là 4,9 mcg/ml. Lượng bicalutamide truyền sang đối tượng khác giới khi giao hợp là rất nhỏ, chỉ khoảng 0,3 mcg/kg. Lượng này thấp hơn mức có thể gây ra những biến đổi trên con cái của động vật thí nghiệm.

    An toàn tiền lâm sàng
    Casodex là chất kháng androgen mạnh và là chất cảm ứng men oxi hoá chức năng hỗn hợp ở động vật. Ở động vật, sự thay đổi cơ quan đích, kể cả sự cảm ứng khối u đều liên quan đến những hoạt tính này. Hoạt tính cảm ứng men không được nhận thấy ở người. Các kết quả trong các thử nghiệm tiền lâm sàng không được xem là liên quan với việc điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:

    • Thuốc Casodex 50mg (bicalutamide) là một chất chống androgen (hormon nam). Nó hoạt động trong cơ thể bằng cách ngăn chặn các hoạt động của nội tiết tố androgen (hormon nam).
    • Thuốc Casodex 50mg được sử dụng cùng với hormone khác để điều trị ung thư tuyến tiền liệt.
    • Thuốc Casodex 50mg cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

    Chỉ định:

    • Điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển phối hợp với các chất có cấu trúc tương tự LHRH hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Liều dùng:
    Người lớn:
    Nam kể cả người cao tuổi: 1 viên thuốc Casodex 50mg ngày một lần. Nên khởi đầu điều trị bằng Casodex cùng lúc với chất có cấu trúc tương tự LHRH hay phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
    Trẻ em:
    Chống chỉ định dùng Casodex cho trẻ em.
    Suy thận:
    Không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân suy thận.
    Suy gan:
    Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Sự tăng tích lũy thuốc có thể xảy ra ở bệnh nhân suy gan vừa và nặng (xem phần “Chú ý đề phòng & thận trọng lúc dùng”).

    Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no.

    QUÁ LIỀU

    Chưa có trường hợp nào quá liều ở người.
    Không có thuốc giải độc đặc hiệu, biện pháp xử trí là điều trị triệu chứng. Thẩm phân có thể không hữu ích vì Casodex gắn kết mạnh với protein và không trở lại dạng không đổi trong nước tiểu. Cần chỉ định điều trị nâng đỡ toàn thân kể cả theo dõi thường xuyên các dấu hiệu sinh tồn.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Chống chỉ định dùng Casodex cho phụ nữ và trẻ em.
    Không dùng Casodex cho bệnh nhân có phản ứng nhạy cảm với thuốc.
    Chống chỉ định dùng đồng thời Casodex với terfenadine, astemizole hay cisapride.

    THẬN TRỌNG

    Casodex chuyển hóa mạnh ở gan. Các dữ liệu cho thấy ở những bệnh nhân suy gan nặng, sự đào thải có thể chậm hơn và điều này có thể làm tăng tích lũy Casodex. Vì thế, Casodex nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan vừa và nặng.
    Nên kiểm tra định kỳ chức năng gan vì có thể có các thay đổi ở gan. Phần lớn các thay đổi xảy ra trong vòng 6 tháng đầu điều trị bằng Casodex.
    Hiếm gặp những thay đổi trầm trọng ở gan và suy gan khi điều trị bằng Casodex (xem phần “Tác dụng ngoại ý”). Nếu xảy ra, nên ngưng dùng Casodex.
    Casodex ức chế Cytochrome P450 (CYP 3A4), do vậy nên thận trọng khi dùng chung với những thuốc chuyển hóa chủ yếu bằng CYP 3A4 (Xem “Chống chỉ định” và “Tương tác thuốc”).
    Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng Casodex vì mỗi viên thuốc có chứa 61 mg lactose monohydrate.
    Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy:
    Casodex không làm suy giảm khả năng lái xe hay vận hành máy của các bệnh nhân.
    Tuy nhiên, cần lưu ý buồn ngủ thỉnh thoảng có thể xảy ra. Bất kỳ bệnh nhân nào bị ảnh hưởng, cần thận trọng khi dùng thuốc.
    Lúc có thai và lúc nuôi con bú
    Casodex chống chỉ định ở phụ nữ và không được dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Nói chung Casodex được dung nạp tốt, chỉ vài trường hợp ngưng điều trị do tác dụng ngoại ý.
    Tần suất tác dụng ngoại ý:
    Rối loạn da và mô dưới da

    Rất thường gặp (≥ 10%):

    • Rối loạn cơ quan sinh sản và vú: Cảm giác căng tức vú (1), chứng vú to ở đàn ông (1)
    • Rối loạn toàn thân: Nóng bừng (1)

    Thường gặp (≥ 1% và <10%):

    • Rối loạn tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn.
    • Rối loạn gan mật: Thay đổi ở gan (tăng men transaminase, ứ mật và vàng da) (2)
    • Rối loạn toàn thân: Suy nhược, ngứa ngoài da.

    Ít gặp (≥ 0,1% và < 1%):

    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, bao gồm phù mạch thần kinh và nổi mề đay
    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Bệnh lý phổi mô kẽ

    Hiếm (≥ 0,01% và <0,1%):

    • Rối loạn tiêu hoá: Nôn
    • Da: khô
    •  Rối loạn gan mật: Suy gan

    Ghi chú: (1) Có thể giảm khi phối hợp với phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
    (2) Thay đổi ở gan hiếm khi nặng và thoáng qua, thường mất đi hay cải thiện khi tiếp tục hay ngưng điều trị

    Các tác động trên tim mạch như đau thắt ngực, suy tim, rối loạn dẫn truyền bao gồm kéo dài khoảng PR và QT, loạn nhịp tim và thay đổi ECG không đặc hiệu hiếm khi được ghi nhận.
    Một số ít trường hợp có thể gặp giảm tiểu cầu.
    Các tác dụng ngoại ý sau được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng (các phản ứng ngoại ý có thể xảy ra theo ý kiến của các bác sĩ nghiên cứu, với tần suất ≥ 1%) khi điều trị bằng Casodex phối hợp với một chất có cấu trúc tương tự LHRH. Mối quan hệ nhân quả giữa các tác dụng ngoại ý và việc dùng thuốc chưa được thiết lập. Vài tác dụng ngoại ý đã được ghi nhận thường xảy ra ở những bệnh nhân cao tuổi:
    Hệ tim mạch: suy tim.
    Hệ tiêu hóa: biếng ăn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đầy hơi.
    Hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, suy giảm tình dục.
    Hệ hô hấp: khó thở.
    Hệ niệu-sinh dục: bất lực, tiểu đêm.
    Huyết học: thiếu máu.
    Da và các phần phụ: rụng tóc, nổi ban, đổ mồ hôi, chứng rậm lông.
    Chuyển hoá và dinh dưỡng: đái tháo đường, tăng glucose huyết, phù, tăng cân, giảm cân.
    Toàn thân: đau bụng, đau ngực, nhức đầu, đau, đau vùng chậu, ớn lạnh.

    TƯƠNG TÁC THUỐC

    Không có bằng chứng về tương tác dược lực học hay dược động học giữa Casodex và các chất có cấu trúc tương tự LHRH.

    Các nghiên cứu in vitro cho thấy R-bicalutamide là một chất ức chế CYP 3A4, với tác động ức chế yếu hơn trên CYP 2C9, 2C19 và 2D6.
    Mặc dù các nghiên cứu lâm sàng dùng antipyrine làm chất đánh dấu hoạt tính cytochrome P450 (CYP) cho thấy không có tương tác thuốc với Casodex, nhưng mức độ tiếp xúc midazolam trung bình (diện tích dưới đường cong AUC) tăng đến 80% sau khi dùng chung với Casodex trong 28 ngày. Đối với những thuốc có chỉ số điều trị hẹp, cần lưu ý đến sự gia tăng này. Do vậy, chống chỉ định dùng Casodex đồng thời với terfenadine, astemizole, cisapride và thận trọng khi dùng Casodex chung với các hợp chất như ciclosporin và các chất chẹn kênh canxi. Cần giảm liều các thuốc này, đặc biệt nếu các tác dụng ngoại ý tăng. Đối với cyclosporin, nên theo dõi kỹ nồng độ huyết tương và tình trạng lâm sàng sau khi khởi đầu điều trị hay sau khi ngưng dùng Casodex.
    Nên thận trọng khi kê toa Casodex chung với những thuốc có khả năng ức chế sự oxi hoá như cimetidine và ketoconazole. Theo lý thuyết, việc dùng đồng thời này có thể làm tăng nồng độ Casodex trong huyết tương và có thể làm tăng tác dụng phụ.
    Các nghiên cứu in vitro cho thấy Casodex có thể chiếm chỗ của các chất kháng đông coumarin, warfarin ở các vị trí gắn kết với protein. Vì thế nếu bắt đầu điều trị bằng Casodex ở những bệnh nhân đang dùng các chất kháng đông coumarin, nên theo dõi kỹ thời gian prothrombin.

    Thuốc này có thể đi vào dịch cơ thể (bao gồm nước tiểu, phân, chất nôn, tinh dịch, dịch âm đạo). Cho ít nhất 48 giờ sau khi bạn nhận được một liều, tránh việc cho phép các dịch cơ thể của bạn tiếp xúc với bàn tay của bạn hoặc các bề mặt khác. Bệnh nhân và người chăm sóc nên đeo găng tay cao su khi làm vệ sinh cơ thể, xử lý rác thải bị ô nhiễm hoặc giặt hoặc thay tã. Rửa tay trước và sau khi tháo găng tay. Rửa bẩn quần áo và khăn riêng với đồ giặt khác.

    Dịch cơ thể không cần được xử lý bởi một người phụ nữ đang mang thai hoặc những người có thể có thai. Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục để tránh tiếp xúc với chất dịch cơ thể.

    Cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn sử dụng, và những người bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng trong quá trình điều trị của bạn với bicalutamide, đặc biệt là:
    buspirone;
    sildenafil và thuốc rối loạn cương dương khác;
    warfarin, Coumadin;
    kháng sinh – clarithromycin, erythromycin, telithromycin;
    thuốc cholesterol – atorvastatin, lovastatin, simvastatin;
    tim hoặc huyết áp thuốc – amlodipine, diltiazem, dronedaron, eplerenone, felodipine, nifedipine, nisoldipine, quinidin, verapamil
    Thuốc điều trị HIV – darunavir, indinavir, lopinavir, maraviroc, saquinavir, tipranavir;
    thuốc để ngăn ngừa thải ghép ghép – cyclosporine, everolimus, sirolimus, tacrolimus;
    thuốc để điều trị bệnh tâm thần – aripiprazole, lurasidone, quetiapine;
    một thuốc an thần – alprazolam, diazepam, midazolam, triazolam; hoặc
    một steroid – budesonide, fluticasone.

    Danh sách này không đầy đủ. Các thuốc khác có thể tương tác với bicalutamide, bao gồm cả thuốc theo toa và không kê toa thuốc, vitamin, và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 28 viên

    BẢO QUẢN

    Lưu trữ ở nhiệt độ phòng tránh ẩm và nhiệt. Nhiệt độ không vượt quá 30 độ C

    NHÀ SẢN XUẤT

    AstraZeneca
    Nhà phân phối: Công ty cổ phần Dược liệu Trung ương 2

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc