Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Thuốc Adalat retard 20 mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Thuốc Adalat retard 20 mg

    Giá : đ

     

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Nifedipine

    THÀNH PHẦN

    Nifedipine ………………………………. 20mg

    Dược lực học:
    Nifedipine là thuốc đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridine, có tác dụng ức chế một cách chọn lọc, ở những nồng độ rất thấp, ion calci đi vào trong tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu. Do ức chế trương lực động mạch theo cơ chế trên, nifedipine ngăn chặn sự co mạch, giảm sức kháng ngoại vi và giảm huyết áp.
    Tác dụng này kèm theo

    • Tăng đường kính động mạch.
    • Tăng lưu lượng máu ngoại biên và lưu lượng máu qua thận, não.
    • Tăng độ giãn của động mạch.
    • Nếu dùng lâu dài: Không làm thay đổi hệ thống renin – angiotensin – aldosterol. Không gây giữ nước – muối. Không làm tăng tần số tim.

    Dược động học:
    Sau khi uống Adalat dạng viên nang (Adalat 10 mg), nifedipine được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và hiện diện trong máu sau vài phút. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 3 giờ và sinh khả dụng tuyệt đối vào khoảng 50%. Nifedipine gần như được chuyển hóa hoàn toàn ở gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính. Các chất chuyển hóa này được đào thải qua nước tiểu. 5 đến 15% được đào thải qua phân. Nifedipine không bị biến đổi chỉ được tìm thấy ở dạng vết trong nước tiểu (dưới 1%). Trung bình, dạng viên nang có tác dụng trong 6 giờ.

    Ở dạng phóng thích k o dài (Adalat Retard 20 mg), nifedipine được bào chế dưới dạng vi tinh thể có vận tốc hòa tan chậm. Mức độ hấp thu do đó chậm hơn so với dạng viên nang. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau từ 2 đến 4 giờ sau khi uống. Đỉnh hấp thu bị bạt và và sự đào thải chậm là hậu quả của việc giảm vận tốc hấp thu. Tuy nhiên, lượng nifedipine được hấp thu cũng tương tự như đối với dạng viên nang (95%). Các ghi nhận trên cho phép kết luận rằng dùng 2 lần viên Adalat Retard cách nhau 10 đến 12 giờ là đủ liều cho 1 ngày. Các đặc tính dược động học còn lại tương tự với dạng viên nang. Độ khả dụng sinh học trong khoảng 70%. Gắn kết với protein từ 90 đến 95%.

    Đối với dạng viên nén thẩm thấu (Adalat LA 30 mg), nồng độ nifedipine trong huyết tương tăng từ từ và đạt đến trị số tối đa sau 6 đến 8 giờ sau khi uống thuốc, và giữ ở mức này có hơi giảm một chút cho đến sau 24 giờ. Người ta không thấy có hiện tượng tích lũy thuốc sau khi dùng thuốc lặp lại. Nifedipine được hấp thu trên 90%. Độ khả dụng sinh học từ 45 đến 68%. Sự hấp thu của nifedipine không thay đổi nếu dùng lúc đói hoặc no. Có 90 đến 95% nifedipine gắn với protein huyết tương. Các đặc tính dược động về chuyển hóa và đào thải tương tự như ở dạng viên nang. Sau khi được uống vào cơ thể, lớp màng bán thấm có tính trơ của viên thuốc không bị biến đổi trong quá trình di chuyển qua ruột và được đào thải qua phân dưới dạng một lớp màng không tan.

    Nifedipine không thẩm phân được.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:
    Adalat 10mg

    • Điều trị bệnh mạch vành: cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (đau khi gắng sức), cơn đau thắt ngực do co thắt mạch (cơn đau thắt ngực Prinzmetal, đau thắt ngực biến đổi)
    • Điều trị tăng huyết áp vô căn
    • Điều trị cơn tăng huyết áp
    • Điều trị hội chứng Raynaud (Hội chứng Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát)

    Adalat Retard 20mg:

    • Điều trị bệnh mạch vành: đau thắt ngực do co thắt mạch, cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (đau khi gắng sức)
    • Điều trị tăng huyết áp

    Adalat LA 20mg, 30mg, 60mg:

    • Điều trị bệnh mạch vành: cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (đau khi gắng sức)
    • Điều trị tăng huyết áp.

    Chỉ định:
    – Cơn đau thắt ngực, cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định.
    – Các thể tăng HA nguyên phát & thứ phát.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Liều dùng: 
    – Adalat 10mg:

    • Đau thắt ngực ổn định mạn tính 1 viên x 3 lần/ngày
    • Đau thắt ngực do co thắt mạch 1 viên x 3 lần/ngày
    • Tăng huyết áp 1-2 viên x 3 lần/ngày
    • Cấp cứu tăng huyết áp liều duy nhất 1 viên, sau ½ giờ, có thể thêm 10 mg tùy mức huyết áp.
    • Bệnh Raynaud 1-2 viên x 3 lần/ngày.

    Adalat Retard 20mg:

    • Đau thắt ngực ổn định mạn tính:1 viên x 2 lần/ngày, có thể lên 40 mg x 2 lần/ngày.
    • Tăng huyết áp: 1-2 viên x 2 lần/ngày, có thể lên 40 mg x 2 lần/ngày.
    • Khoảng cách dùng là 12 giờ, tối thiểu 4 giờ. Nên nuốt với nước, không nhai. Tối đa 120 mg/ngày.

    – Adalat LA: Viên 20mg

    • Tăng huyết áp 20 mg, 1 lần mỗi ngày. Nên khởi đầu điều trị với liều 30 mg mỗi ngày. Có thể cân nhắc khởi đầu 20 mg mỗi ngày khi có chỉ định. Tùy thuộc độ trầm trọng bệnh và đáp ứng, có thể tăng liều từng giai đoạn lên đến 120 mg, 1 lần mỗi ngày.

    – Adalat LA: Viên 30mg, 60mg

    • Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính, tăng huyết áp: dùng 1 viên, 1 lần/ngày, tối đa 120 mg/ngày. Nên khởi đầu liều 30 mg/ngày.

    Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Tránh dùng với nước ép trái bưởi. Nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Tuyệt đối:

    • Quá mẫn cảm với nhóm dihydropyridine.
    • Nhồi máu cơ tim gần đây (dưới 1 tháng), đau thắt ngực không ổn định.
    • Hẹp ống tiêu hóa nặng (đối với viên Adalat LA 30 mg do kích thước của viên thuốc).

    Tương đối:

    • Dantrolene, cyclosporine : xem tương tác thuốc.
    • Phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú: Xem Lúc có thai và Lúc nuôi con bú.

    CHÚ Ý

    Các số liệu dịch tễ học mới nhất cho thấy rằng dùng Adalat dạng giải phóng hoạt chất tức thì, nhất là khi dùng liều cao, có thể làm tăng nguy cơ trên mạch vành ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành.

    THẬN TRỌNG

    – Cẩn thận khi dùng thuốc cho bệnh nhân trong tình trạng huyết động không ổn định (giảm dung lượng máu, trụy, suy giảm đáng kể chức năng tâm thu của tâm thất trái, sốc tim), bệnh nhân bị rối loạn chức năng nút xoang hay bị rối loạn dẫn truyền nhô – thất hay có suy giảm đáng kể chức năng tâm thất.
    – Nếu được chỉ định đơn độc, nifedipine không được dùng để điều trị cơn đau thắt ngực ở pha cấp tính trong nhồi máu cơ tim.
    – Do thuốc được chuyển hóa ở gan, sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị suy tế bào gan.
    – Đối với dạng viên nén thẩm thấu Adalat LA 30 mg: Trường hợp bị táo bón nặng, nên dùng các thuốc nhuận tràng gây trơn để tránh làm trầm trọng thêm tình trạng bị táo bón.
    – Phụ nữ có thai & cho con bú:

    • Có thai: Các nghiên cứu thực hiện trên thú vật cho thấy nifedipine có thể gây quái thai và có độc tính đối với bào thai. Trên lâm sàng, cho đến nay không có trường hợp nào được ghi nhận có gây dị dạng hoặc độc tính đối với bào thai.
      Tuy nhiên, việc duy trì điều trị với nifedipine trong thời kỳ mang thai thì cho đến nay chưa đủ số liệu để có thể loại trừ tất cả những nguy cơ có thể xảy ra.
      Do đó, không nên chỉ định nifedipine cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên, nếu phát hiện có thai khi đang điều trị bằng nifedipine thì không cần thiết phải phá thai.
    • Nuôi con bú: Ngưng cho con bú trong thời gian điều trị bằng nifedipine do thuốc được bài tiết qua sữa mẹ\\

    – Giảm liều trong: giảm thể tích tuần hoàn hay giảm HA động mạch thận, tăng áp lực tĩnh mạch cửa & xơ gan.
    – Người lái xe & vận hành máy móc.
    – Người loét dạ dày – tá tràng.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Phổ biến: đau đầu, hạ huyết áp, mạch nhanh, hồi hộp, chảy máu mũi, đau bụng buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, tăng nhẹ men gan, phù, ban đỏ, chuột rút, sưng khớp, đa niệu, thiểu niệu, rối loạn cương dương, đau không đặc hiệu, rét run.
    Hiếm: rối loạn tiêu hoá, phản ứng da.
    Rất hiếm: thay đổi thị giác thoáng qua; đau ngực (nên ngừng trị liệu). Giãn rộng nướu răng, nữ hoá tuyến vú, tăng đường máu, rối loạn chức năng gan. phản ứng phản vệ, khó thở, nôn, dị vật dạ dày, khó nuốt, tắc ruột, loét đường tiêu hóa.

    TƯƠNG TÁC

    Không nên phối hợp:

    • Cyclosporine: Nguy cơ phối hợp tác dụng ngoại ý kiểu gây các bệnh ở nướu răng.
    • Dantrolene (tiêm truyền), do thận trọng: Ở động vật, nhiều trường hợp rung thất dẫn đến tử vong được ghi nhận khi phối hợp verapamil và dantrolene đường tĩnh mạch. Phối hợp thuốc đối kháng calci và dantrolene do đó có thể gây nguy hiểm. Tuy nhiên, một số bệnh nhân dùng phối hợp nifedipine và dantrolene mà không thấy có bất lợi gì.

    Thận trọng khi phối hợp:

    • Thuốc chẹn a-1 (alfuzocine, prazocine): Tăng tác dụng hạ huyết áp, có thể gây hạ huyết áp tư thế. Nên tăng cường theo dõi lâm sàng và lưu ý đến khả năng bị hạ huyết áp tư thế trong vài giờ đầu sau khi dùng thuốc chẹn a-1 (nhất là khi mới bắt đầu điều trị bằng nifedipine).
    • Cimetidine: Tăng tác dụng hạ huyết áp của nifedipine do cimetidine ức chế sự dị hóa của nifedipine.
    • Tăng cường theo dõi lâm sàng: Điều chỉnh liều nifedipine trong thời gian điều trị bằng cimetidine và sau khi ngưng dùng thuốc này.
    • Phenytoin: Tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương với các dấu hiệu quá liều (chủ yếu là các dấu hiệu thần kinh). Cơ chế : cắt liên kết của phenytoin ra khỏi liên kết với protein và ức chế sự chuyển hóa của chất này.
    • Theo dõi lâm sàng và giảm liều phenytoin ngay khi thấy có dấu hiệu quá liều. Có thể kiểm tra nồng độ phenytoin trong huyết tương.

    Lưu ý khi phối hợp:

    • Thuốc chẹn bêta: Hạ huyết áp, suy tim ở bệnh nhân bị suy tim tiềm ẩn hoặc không được kiểm soát (do tác dụng inotrope âm tính in vitro của nhóm dihydropyridine, ít hoặc nhiều tùy theo từng sản phẩm, phối hợp với tác dụng inotrope âm tính của thuốc chẹn bêta). Điều trị bằng thuốc chẹn bêta sẽ làm giảm các phản ứng giao cảm do phản xạ, xảy ra trong các trường hợp động lực máu dội lại quá mức.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 30 viên

    BẢO QUẢN

    Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    36 tháng kể từ ngày sản xuất

    NHÀ SẢN XUẤT

    Bayer AG Germany – Đức
    Nhà phân phối: Bayer (South East Asia) Pte., Ltd.

    ban thuoc adalat retard gia thuoc adalat retard , mua thuoc adalat retard o dau, Thuốc adalat retard 20mg , thuoc adalat retard, giá thuốc adalat retard bao nhiêuadalat retard có tốt không, giá adalat retardadalat retard mua ở đâu, adalat retard 20mg giá bao nhiêu, adalat retard bán ở đâu, cách dùng adalat retardadalat retard có tác dụng gì, gia thuoc adalat 20mg, thuốc adalat, giá thuốc adalat 20mg adalat retard 20mg

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc