Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Tenaspec

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Choline alfoscerate

    THÀNH PHẦN

    Choline alfoscerate …………… 800 mg
    Tá dược gồm: Gelatin,glycerin, methyl paraben, propyl paraben, sorbitol, ethyl Vanillin, titandioxyd.oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng vừa đủ một viên nang mềm.

    Thông tin:

    Cholin Alfoscerate: đây là chất được sử dụng phổ biến hiện nay trong việc tăng sức khỏe não bộ và khả năng tâm thần. Cholin Alfoscerate được sử dụng để cung cấp lượng lớn Cholin cho cơ thể, đặc biệt là trong các trường hợp thiếu hay cơ thể suy nhược. Cholin Alfoscerate là một chất dinh dưỡng có khả năng hòa tan trong nước, chúng tương tự các vitamin nhóm B, chúng dễ dàng hấp thu vào cơ thể , dưới tác dụng của enzyme thủy phân, chúng cung cấp 1 lượng lớn choline cho cơ thể. Choline phân bố rộng khắp cơ thể, chúng theo máu đến những nơi dự trữ choline và kết hợp với gốc acetyl của các acetyl-coA tạo thành chất có hoạt tính, chúng còn theo máu lên não, sau đó vượt qua hàng rào máu não bằng các chất vận chuyển đặc hiệu, Choline dùng để duy trì màng tế bào và tham gia tổng hợp Acetyl Cholin trong cơ thể , đây chính là một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng của cơ thể, đặc biệt ở não.

    Acetylcholine tác động thông qua khả năng hoạt hóa các thụ thể cholinergic có mặt ở nhiều hạch giao cảm, hạch phó giao cảm, một số bộ phân trong cơ thể, và 1 số vùng đặc biệt ở não, sau khi hoạt hóa các thụ thể này sẽ gây ra tác dụng cường phó giao cảm ở ngoại vi, sau đó là cường giao cảm. Tuy nhiên phải kể đến chức năng dẫn truyền thần kinh ở các hạch giao cảm và phó giao cảm – đoạn nối giữa 2 sợi thần kinh, thể hiện tác dụng bao quát của Acetylcholin trong hệ thần kinh tự động. Không chỉ thế, Acetylcholin còn thể hiện vai trò quan trọng trong hoạt động của các tế bào thần kinh ở một số vùng của não bộ, chúng kích thích sự tập trung, hưng phấn, trí nhớ và động lực, tăng cường hoạt động nhận thức và khả năng xử lí thông tin nhanh chóng. Việc tăng sản xuất Acetylcholin tăng khả năng liên lạc giữa các tế bào thần kinh và giữa các tế bào thần kinh với cấp cao hơn của chúng.

    Từ đó thuốc có khả năng điều trị, phục hồi các tổn thương trên não bộ như đột quỵ, Alzheimer, thoái hóa tế bào thần kinh, sa sút trí tuệ,…

    Dược lực học:

    • Choline alfoscerate hay alpha-glycerylphosphorylcholine (GPC) là một tiền chất của acetylcholine, giúp tăng cường quá trình tổng hợp acetylcholine và phospholipids của màng nơron thần kinh. Choline alfoscerate đã được sử dụng trong điêu trị bệnh Alzheimer và các chứng mất trí khác

    Dược động học:

    • Cholinealfoscerate hẫp thu tốt cả qua đường uống, qua được hàng rào máu não Chi định:
    • Thuốc được dùng để hỗ trợ điều trị trong các trường hợp: giảm hoạt động và vận động, giảm sự tập trung và sa sút trí tuệ do: bệnh mạch máu não cấp, bệnh Alzheimer, bệnh lú lẫn, giảm trí nhớ ở người già.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:
    Với công dụng tăng cường hoạt động não, phục hồi các tổn thương và sự thoái hóa các tế bào thần kinh, thuốc được chỉ định chủ yếu trong phục hồi chức năng sau đột quỵ, hoặc sau chân thương sọ não, suy giảm trí tuệ, sa sút trí nhớ, thoái hóa các tế bào thần kinh do yếu tố tuổi tác, hoa mắt , chóng mặt, nhức đầu, bệnh Alzheimer, lú lẫn, giảm khả năng điều khiển vận động, suy giảm thị giác và thính giác do khả năng tuần hoàn máu não kém dẫn đến ảnh hưởng đến hoạt động của các dây thần kinh thị giác và thính giác, các tình trạng lo âu, trầm cảm, rối loạn tâm thần, …

    Chỉ định:

    – Đột quỵ:
    • Đột quỵ trong cơn cấp,
    • Phục hồi chức năng sau đột quỵ.

    – Chấn thương sọ não:

    • Chấn thương sọ não trong cơn cấp,
    • Phục hồi chức năng sau chấn thương sọ não và sau phẫu thuật thần kinh.

    – Sa sút trí tuệ:

    • Suy giảm trí nhớ, thờ ơ mất định hướng.
    • Thiểu năng não bộ, hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt.
    • Giảm hoạt động và vận động, giảm sút sự tập trung do: bệnh mạch máu não, bệnh Alzheimer, bệnh lú lẫn, giảm trí nhớ người già kiểu Alzheimer. Chóng mặt, nhức đầu, giảm khả năng thị giác, thính giác do suy giảm tuần hoàn máu

    – Suy giảm trí tuệ và minh mẫn do giảm tuần hoàn máu
    – Lo âu, trầm cảm, rối loạn thần kinh; biến chứng của đột quỵ và tổn thương não
    – Hội chứng khập khễnh gián cách do tắc nghẽn động mạch Tenaspec được cho là hoạt động bằng cách tăng lưu lượng máu xung quanh vùng tai trong. Điều này hỗ trợ làm giảm số lượng chất lỏng ở tai trong và ngăn ngừa các triệu chứng của bệnh Meniere phát triển. hoa mắt/chóng mặt kèm buồn nôn/nôn,ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm thanh bên ngoài), nghe khó hoặc mất thính giác). Triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm buồn nôn &/hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên). Cơn đột quỵ và phục hồi chức năng sau đột quỵ.
    – Chấn thương sọ não và phục hồi sau chấn thương và phẫu thuật thần kinh.
    – Sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ, thờ ơ mất định hướng.
    – Thiểu năng não bộ, hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt.
    – Giảm hoạt động, vận động, giảm tập trung chú ý, bệnh Alzheimer, lú lẫn, giảm trí nhớ ở người già

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng: thuốc có dạng bào chế viên nang mềm nên được chỉ định dùng theo đường uống nguyên viên với nước, không được bẻ viên thuốc thành nhiều mảnh, không nhai nát viên thuốc trước khi nuốt. uống thuốc sau ăn

    Liều dùng: thay đổi tùy thuộc vào từng tình trạng bệnh

    – Chóng mặt, nhức đầu, giảm khả năng thị giác, thính giác do suy giảm tuần hoàn máu: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
    – Suy giảm trí tuệ và minh mẫn do giảm tuần hoàn máu: Ngày 2 viên chia 2 lần, mỗi lần 1 viên.
    – Lo âu, trầm cảm, rối loạn thần kinh, biến chứng của đột quỵ và tổn thương não: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
    – Hội chứng khập khễnh gián cách do tắc nghẽn động mạch: ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
    – Hoa mắt/chóng mặt kèm buồn nôn/nôn, ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm thanh bên ngoài), nghe khó hoặc mất thính giác. Triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm buồn nôn và/hoặc nôn thậm trí ngay khi đứng yên: Ngày 2 viên chia 2 lần, mỗi lần 1 viên.
    – Điều trị các cơn đột quỵ và phục hồi chức năng sau đột quỵ: Ngày 3 viên chia 3 lần, mỗi lần 1 viên.
    – Chấn thương sọ não và phục hồi sau chấn thương, phẫu thuật thần kinh: Ngày 3 viên chia 3 lần, mỗi lần 1 viên.
    – Sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ, thờ ơ mất định hướng: Ngày 1 viên.
    – Thiểu năng não bộ, hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
    – Giảm hoạt động, vận động, giảm tập trung chú ý, bệnh Alzheimer, lú lẫn giảm trí nhớ ở người già: Ngày 3 viên chia 3 lần, mỗi lần 1 viên.
    Thuốc có hiệu quả rõ rệt khi sử dụng từ 4 – 6 tuần.
    Thời gian sử dụng có thể kéo dài tùy theo sự đáp ứng lâm sàng của bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ.

    QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Ít gặp, tuy nhiên lại gây ra tình trạng nguy hiểm như giảm nhịp tim, có thể dẫn đến ngừng tim , hạ huyết áp, trụy mạch, tử vong, ngoài ra còn 1 số biểu hiện nhẹ hơn như phản ứng dị ứng, rối loạn tiêu hóa, ban đỏ trên da, buồn nôn, nôn, … Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời, điều trị bằng thuốc giải độc đặc hiệu và điều trị triệu chứng kết hợp duy trì các chức năng sống còn của cơ thể.

    QUÊN LIỀU

    uống sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược
    Đối với bệnh nhân có suy tim, loạn nhịp chậm, block nhĩ thất độ 2, 3
    Đối với những bệnh nhân rối loạn tâm thần, hội chứng ngoại tháp, hội chứng Parkinson
    Phụ nữ có thai và cho con bú
    Đối với những bệnh nhân có loét dạ dày, tá tràng tiến triển
    Đối với các bệnh nhân có sỏi đường tiêu hóa hay đường tiết niệu
    Đối với bệnh nhân hen phế quản

    THẬN TRỌNG

    Đây là thuốc kê đơn, người bệnh chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ, cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, tuân thủ liều và chế độ dùng thuốc.
    Đối với người cao tuổi do gây kích thích thần kinh dễ dấn đến tình trạng mất ngủ
    Đối với những bệnh nhân có tâm thần phân liệt
    Đối với những bệnh nhân có tình trạng tăng co cứng cơ
    Những người có tiền sử huyết áp thấp
    Đối với những bệnh nhân tiêu chảy mạn tính
    Đối với những bệnh nhân hen phế quản
    Đối với những bệnh nhân có suy tim, có tuần hoàn máu não kém

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    • Phản ứng dị ứng với các biểu hiện ban đỏ ở da, mẩn ngứa, nổi mụn nhọt, mề đay
      Ngoài ra còn có khả năng gây ra rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và 1 số tác dụng phụ khác trên hệ thần kinh tự động như tăng cường hoạt hóa các thụ thể của hệ phó giao cảm dẫn cường phó giao cảm thường xuyên với các biểu hiện tim đập chậm, giãn mạch, hạ huyết áp , co cứng cơ, tăng co thắt cơ trơn khí phế quản dẫn đến khó thở, tăng tiết dịch , tăng co thắt cơ trơn đường tiêu hóa gây đau bụng, co cơ túi mật, co cơ tử cung,…
    • Sự hoạt động của Acetylcholin không chỉ gây tác dụng cường phó giao cảm mà còn gây ra cường giao cảm nhưng xảy ra sau khoảng vài phút đến 1 giờ với các biểu hiện đánh trống ngực, tim đập nhanh, tăng huyết áp,…
    • Trên thần kinh trung ương , đôi khi xảy ra các tác dụng phụ như mất ngủ, rối loạn tâm thần vận động,…
    • Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.

    Nếu gặp bất kì tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc cần thông báo cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.

    TƯƠNG TÁC

    Không phối hợp với neostigmine do hiệp đồng tác dụng có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn nguy hiểm
    Không dùng phối hợp Thuốc với các thuốc hủy phó giao cảm như Atropin vì làm mất tác dụng của Thuốc
    Không dùng phối hợp Thuốc với các thuốc cường phó giao cảm như Pilocarpin vì gây ra hiệp đồng tác dụng, gây nguy hiểm trên hệ tim mạch
    Không dùng cùng với IMAO hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng sử dụng IMAO vì làm giảm tác dụng của cả 2 thuốc
    Phối hợp với chế độ ăn các loại thực phẩm bổ sung Cholin như thịt bò, cá trứng, sữa, các loại rau xanh
    Không dùng thuốc cùng với rượu và đồ uống có cồn

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 6 vỉ x 10 viên

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    36 tháng kể tu ngày sản xuất. Ngày sản xuất xem trên bao bì

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX – VIỆT NAM
    Số đăng ký: VD-22560-15

    Lưu ý: Sản phẩm này không phải là thuốc, không thay thế thuốc chữa bệnh. Hiệu quả tùy từng cơ địa mỗi người.
    Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc tenaspecgia thuoc tenaspectenaspec la thuoc gi, tenaspec là thuốc gìmua thuoc tenaspec o dauThuốc tenaspec, thuoc tenaspecgiá thuốc tenaspec bao nhiêu, tenaspec có tốt không, giá tenaspectenaspec mua ở đâutenaspec giá bao nhiêutenaspec bán ở đâu, cách dùng tenaspec, tenaspec có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc tenaspectenaspec gia bao nhieu, tac dung phu tenaspec, mua thuoc tenaspec o dau uy tin, cach dung tenaspec, cách dùng thuốc tenaspec, cach dung thuoc tenaspec, lieu dung tenaspec, liều dùng tenaspec, tenaspec 800 giá, tenaspec giá, giá thuốc tenaspec 800mg, thuốc tenaspec giá bao nhiêu, tenaspec mediplantex, tenaspec sđk, sdk tenaspec, thuốc choline alfoscerate 800mg

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc