HOẠT CHẤT
Risperidone
THÀNH PHẦN
Risperidone 2mg
Tá dược: 166.5mg Lactose, 87.75 mg Tinh bột (khô), 6mg Polyvinyl pyrrolidone (K-30), Methanol, 2,55 mg Magnesium stearate, 4,5mg Talc, 5,08mg hydroxy propyl methyl cellulose (15 cps), 0,63mg Dethuy phthalate, Methylene chloride, 1.27mg Titanium dioxide, 0.76mg Colloidal silicon dioxide, 0.25mg Màu đỏ tía Tartrazine.
Tính chất:
Là một thuốc điều trị bệnh tâm thần thuộc nhóm hóa chất mới là các dẫn xuất benzisoxazol.
Dược lực:
Dược động học:
– Phân bố: Risperidone được phân bố nhanh chóng. Thể tích của sự phân bố là 1-2L/kg. Trong huyết tương, risperidone được gắn kết với albumin và alpha1-acid glycoprotein. Sự gắn kết với protein huyết tương của risperidone là 88%, của 9-hydroxy-risperidone là 77%.
– Chuyển hoá: Risperidone được chuyển hóa bởi cytochrom P-450 IID6 thành 9-hydroxy-risperidone, chất này có tác dụng dược lý tương tự như risperidone. Risperidone cùng với 9-hydroxy-risperidone tạo nên thành phần có hoạt tính chống loạn thần. Ðường chuyển hóa khác của risperidone là loại gốc alkyl ở Nitơ.
– Thải trừ: Một tuần sau khi uống, 70% liều uống được thải trừ trong nước tiểu và 14% trong phân.
Về dược động học của risperidone, 9-hydroxy risperidone và phần có hoạt tính ở trẻ em giống như ở người lớn.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
– Risperdone được chỉ định để kiểm soát các biểu hiện của tâm thần.
– Risperdone được chỉ định điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp và mãn tính trong đó các triệu chứng dương tính (như ngờ nghệch, thu mình, ít nói) nổi bật.
– Risperdone cũng làm dịu bớt các triệu chứng về tình cảm (như trầm cảm, cảm giác có tội, lo âu) đi kèm với tâm thần phân liệt.
Chỉ định:
– Điều trị các dạng bệnh tâm thần cấp và mạn tính, cải thiện triệu chứng cảm xúc kết hợp với tâm thần phần liệt.
– Các rối loạn hành vi ở bệnh nhân sa sút trí tuệ
– Bệnh tự kỷ ở trẻ em và thành thiếu niên
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Liều dùng: 1mg x 2 lần/ngày vào ngày thứ nhất với các nấc tăng 1mg x 2 lần/ngày cho đến tổng liều là 6 – 8 mg/ngày đạt được trong 3 – 7 ngày.
Người lớn tuổi hoặc suy thận & suy gan: 0,5 mg x 2 lần/ngày.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Do Risperidon tác dụng chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương nên cần thận trọng khi kết hợp với những thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương và rượu.
Risperidon đối kháng với tác dụng thuốc chủ vận dopamin (như levodopa).
Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc hạ huyết áp.
Thận trọng khi kết hợp với những thuốc kéo dài khoảng QT.
Carbamazepin và những thuốc cảm ứng men gan CYP 3A4 khác làm giảm nồng độ phần có hoạt tính chống loạn thần của Risperidon trong huyết tương. Cần điều chỉnh liều Risperidon khi bắt đầu hoặc ngưng dùng carbamazepin và các thuốc cảm ứng men gan CYP 3A4 khác.
Thận trọng khi phối hợp Risperidon với thuốc lợi tiểu furosemid ở bệnh nhân cao tuổi sa sút trí tuệ do tỷ lệ tử vong tăng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT
Akums Drugs & Pharmaceuticals Ltd. – ẤN ĐỘ