Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Ramizes 2.5

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Ramizes 2.5 là thuốc gì?

    • Ramizes 2.5 là thuốc giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả, được sản xuất và phân phối bởi Công ty Farmak JSC, Ukraine. Sẽ giúp cho huyết áp được trở lại bình thường, qua đó giảm ngay tức thì các bệnh kéo theo sự thiếu ổn định của huyết áp, đảm bảo cho cơ thể hoạt động một cách ổn định nhất, từ có được một sức khỏe tốt nhất để lao động, làm việc hiệu quả nhanh chóng nhất.

    HOẠT CHẤT

    Ramipril

    THÀNH PHẦN

    Mỗi viên nén chứa:
    Ramipril 2.5mg
    Tá dược: Natri hydrogen carbonat, lactose monohydrate ,croscarmellose sodium, tinh bột pregelatinized, magnesium stearat, iron oxide yellow.

    Dược lực:

    Ramipril là thuốc ức chế men chuyển (Angiotensin Converting enzym ECA), thuốc tác dụng trên hệ Renin – Angiotensin – Aldosteron RAA).
    Ramipril là tiền chất, thuốc chưa có hoạt tính, khi vào trong cơ thể phải chuyển hoá thành chất có hoạt tính mới phát huy tác dụng.
    Dược động học :

    – Hấp thu: hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá nhưng không hoàn toàn (50 – 60%). Sinh khả dụng của thuốc 54 – 65%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 – 3 giờ.
    – Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương 73%. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
    – Chuyển hoá: Ramipril vào trong cơ thể bị thuỷ phân bởi esterase ở gan để trở thành chất có hoạt tính.
    – Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua gan và thận. Thời gian bán thải của chất chuyển hoá của Ramipril kéo dài 18 giờ do thuốc gắn tương đối bền vững với ECA.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng của Ramizes 2.5:
    Trên mạch:
    – Giãn mạch: do ức chế enzym ECA nên Angiotensin II bị giảm và làm giảm vasopressin huyết tương, làm giảm sức cản tuần hoàn ngoại biên.
    – Giãn mạch chọn lọc ở các mô quan trọng (mạch vành, thận, não, thượng thận…), nên tái phân phối lưu lượng tuần hoàn tại các khu vực khác nhau làm giảm cả tiền gánh và hậu gánh.
    – Giảm phì đại thành mạch, tăng tính đàn hồi của động mạch, cải thiện chức năng mạch máu.
    Trên tim:
    – Không có tác dụng trực tiếp trên nút xoang, không thay đổi nhịp tim, tuy có làm hạ huyết áp do kích thích phó giao cảm trực tiếp hoặc gián tiếp qua prostaglandin hoặc làm mất tác dụng phản xạ giao cảm của Angiotensin II trên cung phản xạ áp lực.
    – Làm giảm sự phì đại và xơ hoá tâm thất, vách liên thất.
    Trên thận:
    – Tăng thải natri, giữ kali do làm giảm tác dụng của aldosteron nên làm hạ huyết áp. Tăng thải acid uric.
    – Tăng tuần hoàn thận dẫn đến tăng sức lọc cầu thận.
    Trên chuyển hoá:
    Tăng nhạy cảm với Insulin và tăng hấp thu glucose.

    Chỉ định của Ramizes 2.5:
    -Tăng huyết áp, nhất là ở người tăng huyết áp có suy tim, sau nhồi máu hoặc có nguy cơ cao bệnh động mạch vành, đái tháo đường, suy thận hoặc tai biến mạch máu não.
    – Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim để giảm nguy cơ tử cung trên các bệnh nhân có huyết động ổn định và có biểu hiện lâm sang của suy tim trong vòng một vài ngày sau cơn nhồi máu cơ tim cấp. Điều trị triệu chứng, thường cùng với glycosid trợ tim, lợi tiểu, chẹn beta.
    – Suy tim sung huyết do suy thất trái.
    – Dự phòng tai biến tim mạch (để giảm tỷ lệ tử vong, nhồi máu cơ tim và đột quỵ) trên các bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ tim mạch cao như người có bệnh sử động mạch vành, đột quỵ, bệnh mạch ngoại biên, đái tháo đường, tăng cholesterol huyết thanh và/hoặc giảm nồng độ lipoprotein tỷ trọng cao (HDL- cholesterol).
    – Bệnh thận do đái tháo đường.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Liều dùng của Ramizes 2.5:

    – Tăng huyết áp: liều ban đầu 1,25mg ngày 1 lần. Cứ sau khoảng 2 tuần trở lên nếu huyết áp giảm không đạt yêu cầu thì có thể tăng dần liều. Liều thường dung 2,5-5mg, ngày 1 lần. Liều tối đa 10mg, ngày 1 lần. Nếu huyết áp không đáp ứng khi điều trị Ramipril đơn độc, có thể phải phối hợp với 1 thuốc lợi tiểu.Do các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị, liều đầu tiên nên dung vào buổi tối trước khi đi ngủ. Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, nếu có thể, nên ngừng lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng Ramipril và có thể dùng lại sau đó nếu thấy cần thiết. Trong suy tim, nếu ngừng lợi tiểu, có nguy cơ phù phổi cấp, phải theo dõi sát.
    – Suy tim sung huyết: điều trị bổ trợ liều ban đầu 1,25mg ngày 1 lần, sau đó tăng dần liều. Cứ sau mỗi 1-2 tuần, nếu chưa thấy tác dụng và nếu bệnh nhân có thể dung nạp được thì tăng dần liều đến tối đa 10 mg mỗi ngày (liều 2,5mg hoặc cao hơn có thể uống 1-2 lần mỗi ngày). Trong điều trị suy tim, các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp nặng trên các bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu quai, nhưng nếu ngừng thuốc lợi tiểu lại có nguy cơ gây phù phổi bật ngược. Do đó, khi bắt đầu điều trị Ramipril cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân, nếu bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao, cần giảm liều trước khi bắt đầu Ramipril.
    – Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim: (bắt đầu sử dụng trong bệnh viện 3-10 ngày sau nhồi máu): bắt đầu 2,5 ngày/lần, ngày 2 lần, 2 ngày sau tăng dần tới 5mg/lần, ngày 2 lần, nếu dung nạp được. Liều duy trì 2,5-5mg/lần, ngày 2 lần. Lưu ý: nếu bệnh nhân không dung nạp được với liều ban đầu 2,5mg, dùng liều 1,25/lần, ngày 2 lần trong 2 ngày, rồi tăng lên thành 2,5mg/lần, ngày 2 lần, sau đó 5mg/lần, ngày 2 lần.
    – Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân nguy có cao: liều ban đầu 2,5 ngày 1 lần, 1 tuần sau tăng liều thành 5mg ngày 1 lần , tiếp tục tăng sau mỗi 3 tuần đến liều 10mg ngày 1 lần.
    – Liều lượng trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận: bệnh nhân suy gan hoặc suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút, liều ban đầu của ramipril không được quá 1,25mg mỗi ngày. Cần thận trọng khi dùng liều cao hơn trên bệnh nhân suy gan. Trên bệnh nhân suy thận, liều duy trì không được quá 5mg mỗi ngày, trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút) liều duy trì không được quá 2,5mg mỗi ngày.

    QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: choáng váng, ngất xỉu.

    NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

    Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

    CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

    Nói với bác sĩ trước khi sử dụng muối thay thế chứa kali. Nếu bác sĩ kê chế độ ăn ít muối hoặc ít natri, cần tuân thủ chỉ định.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    – Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử phù mạch do thuốc ức chế men chuyển.
    – Hẹp động mạch thận hoặc các tổn thương gây hẹp động mạch thận.
    – Hạ huyết áp (kể cả có tiền sử hạ huyết áp).
    – Hẹp động mạch chủ năng.
    – Phụ nữ có thai và cho con bú.
    – Thận trọng trong suy thận.

    THẬN TRỌNG

    Trước khi dùng Ramipril, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với ramipril, benazepril (Lotensin), captopril (Capoten), enalapril (Vasotec), fosinopril (Monopril), lisinopril (Prinivil, Zestril), moexipril (Univasc), perindopril ( Aceon), quinapril (Accupril), trandolapril (Mavik) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có bệnh tiểu đường (đường trong máu cao) và đang dùng Aliskiren (Tekturna trong Amturnide, Tekamlo, Tekturna HCT). Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh tim, gan hoặc bệnh thận; lupus; xơ cứng bì; bệnh tiểu đường hoặc phù mạch. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng ramipril.

    • Người cao tuổi, người có chức năng thận kém: cần giảm liều.
    • Phụ nữ có thai và cho con bú: không dùng thuốc ramipril.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Đau đầu, chóng mặt, ho, đau dạ dày, nôn, mệt mỏi quá mức, yếu ớt. Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt, vàng da hoặc mắt, sốt, đau họng, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, choáng váng, ngất xỉu. Ramipril có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

    TƯƠNG TÁC

    • Sử dụng ramipril kết hợp với bổ sung kali, muối thay thế hoặc thuốc lợi tiểu [ví dụ, spironolactone (Aldactone)] làm tăng kali trong máu.
    • Tăng lithium (ESKALITH, Lithobid) khi sử dụng kết hợp ramipril với lithium.
    • Aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAID) như ibuprofen (Advil, Advil / Motrin cho trẻ em, Medipren, Motrin, Nuprin, PediaCare Fever,…), indomethacin (Indocin, Indocin-SR) và naproxen ( Anaprox, Naprelan, Naprosyn, Aleve) có thể làm giảm tác dụng của ramipril.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 3 vỉ x 10 viên
    Số đăng ký: VN-17354-13

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    24 tháng kể từ ngày sản xuất

    NHÀ SẢN XUẤT

    Farmak JSC –  Ukraine;

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Ramizes 2.5, gia thuoc Ramizes 2.5Ramizes 2.5 la thuoc giRamizes 2.5 là thuốc gì, mua thuoc Ramizes 2.5 o dau, Thuốc Ramizes 2.5, thuoc Ramizes 2.5, giá thuốc Ramizes 2.5 bao nhiêuRamizes 2.5 có tốt không, giá Ramizes 2.5Ramizes 2.5 mua ở đâuRamizes 2.5 giá bao nhiêuRamizes 2.5 bán ở đâu, cách dùng Ramizes 2.5Ramizes 2.5 có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Ramizes 2.5, Ramizes 2.5 gia bao nhieu, tac dung phu Ramizes 2.5, mua thuoc Ramizes 2.5 o dau uy tin, cach dung Ramizes 2.5, cách dùng thuốc Ramizes 2.5, cach dung thuoc Ramizes 2.5, lieu dung Ramizes 2.5, liều dùng Ramizes 2.5Ramizes 2.5 thuosc huyet apRamizes 2.5 thuoc tim mach

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc