Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Rabeto 40

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Rabeprazol

    THÀNH PHẦN

    Rabeprazol natri……………………… 40mg
    Tá dược vừa đủ 1 viên: Mannitol, tinh bột ngô, Magnesi Oxyd, Hypromellose, Ethylcellulos, Hydroxypropyl Cellulose, Natri Lauryl Sulphat, Magnesi Stearat, Hypromellos, Ethylcellulos (Ethocel N7 ), Macrogol (Polyethylen Glycol – 6000), Instacoat- EN- Super —II, A33D00036 màu nâu.
    Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột

    Đặc tính dược lực học:
    Rabeprazol thuộc về nhóm hợp chất chống tiết (thuốc ức chế bơm proton benzimidazol thay thế) không có tác dụng kháng cholinergic hoặc đối kháng với thụ thể của histamin H2 nhưng chẹn sự tiết acid dạ dày do ức chế H+, K+ ATPase dạ dày ở bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Vì enzym này được coi là bơm (proton) acid trong tế bào thành, rabeprazol được xác định là một loại thuốc ức chế bơm proton dạ dày. Rabeprazol phong bế bước cuối cùng của sự tiết acid dạ dày.

    Ở tế bào thành dạ dày, rabeprazol được proton hóa, tích lũy và biến đổi thành một sulfenamid có hoạt tính. Trong nghiên cứu trong ống nghiệm, rabeprazol được hoạt hóa về hóa học ở pH 1,2 với nửa đời là 78 giây. Nó ức chế sự vận chuyển acid trong các túi dạ dày lợn với nửa đời 90 giây.

    Đặc tính dược động học:
    Sau khi uống 20 mg rabeprazol, nồng độ đỉnh huyết tương (Cmax) của rabeprazol xảy ra trên phạm vi 2-5 giờ – 9T max). C max và AUC của rabeprazol tuyến tính trên phạm vi liều dùng 10 mg đến 40 mg cứ 24 giờ/lần; dược động học của rabeprazol không thay đổi khi dùng nhiều liều. Nửa đời huyết tương xê dịch từ 1-2 giờ.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:
    – Ức chế tiết acid dạ dày :

    • Rabeprazole sodium ức chế tiết acid dạ dày được kích thích bởi dibutyl cyclic AMP trong các tuyến dạ dày của thỏ được phân lập (trong thực nghiệm).
    • Rabeprazole sodium ức chế mạnh sự tiết acid dạ dày được kích thích bởi histamine hoặc pentagastrin ở chó mắc bệnh rò dạ dày mãn tính cũng như sự tiết acid dạ dày trong điều kiện bình thường hoặc được kích thích bởi histamine ở chuột.
    • Sự đảo ngược hoạt động chống bài tiết của Rabeprazole sodium nhanh hơn và sự tăng mức gastrin trong máu của Rabeprazole sodium thấp hơn các chất ức chế bơm proton khác.
    – Hoạt động chống loét :

    • Ở chuột, Rabeprazole sodium đã chứng tỏ có tác dụng chống loét mạnh đối với nhiều loại vết loét và cải thiện các sang thương niêm mạc dạ dày thực nghiệm (stress do nhiễm lạnh, stress do bị nhúng trong nước, thắt môn vị, dùng cysteamine hoặc ethanol-HCl).

    Chỉ định:
    Rabeprazole được sử dụng để điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison.Thuốc hoạt động bằng cách ức chế quá trình tiết dịch vị acid trong dạ dày. Do đó chúng sẽ làm giảm các triệu chứng của bệnh như ợ nóng, ho dai dẳng, khó nuốt… có khả năng chữa lành các vết loét ở dạ dày và được dùng để ngăn ngừa ung thư dạ dày thực quản.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Người lớn:

    • Bệnh hồi lưu dạ dày thực quản (GERD): Dùng 1 viên 20mg/ ngày.
      Giai đoạn điều trị: dùng thuốc từ 4  – 8 tuần. Trong trường hợp bệnh vẫn còn tiếp diễn, có thể dùng trong thời gian lâu hơn dưới sự hướng dẫn của các bác sĩ.
      Giai đoạn duy trì sau khi lành bệnh: 20mg/1 lần/ ngày
    • Loét dạ dày – tá tràng: Uống 1 viên 20mg/ ngày, uống sau bữa ăn sáng, chỉ định điều trị ngắn hạn (4 tuần) trong chữa bệnh và giảm triệu chứng loét tá tràng. Một vài bệnh nhân có thể cần thêm một đợt điều trị nữa để lành vết loét.
    • Điều trị chứng ợ nóng ban ngày và ban đêm và các triệu chứng khác liên quan đến GERD. Dùng 20mg đường uống hàng ngày trong 4 tuần, nếu các triệu chứng không được giải quyết hoàn toàn sau 4 tuần
    • Diệt vi khuẩn Helicobacter Pylori Kết hợp với amoxicillin và clarithromycin để điều trị nhiễm trùng H pylori và bệnh loét tá tràng 20 mg đường uống 2 lần 1 ngày, mỗi lần 10 mg trong 7 ngày với bữa ăn sáng và tối; Phối hợp với với amoxicillin liều dùng 1000 mg và clarithromycin liều dùng 500 mg cho bệnh nhân bị trào ngược dạ dày thực quản.
    • Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều dùng khởi đầu là 60mg/ lần/ ngày. Những liều tiếp theo dùng theo sự chỉ định của các bác sĩ.
    • Bệnh nhân suy gan, suy thận: không cần điều chỉnh liều

    – Trẻ em: không dùng vì chưa có kinh nghiệm

    Tùy vào từng đối tượng và mức độ bệnh mà các bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng dùng thuốc cho phù hợp. Để bảo đảm an toàn cho bản thân trong quá trình điều trị, bạn cần phải tuân thủ đúng theo các hướng dẫn của bác sĩ.

    QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    • Dùng quá liều: Sử dụng thuốc với liều lượng lớn hơn quy định có thể gây ra những vấn đề nghiêm trọng. Do đó, nếu không may gặp phải trường hợp này, hãy nhanh chóng gọi cho các bác sĩ hoặc liên hệ các trung tâm y tế để được chữa trị.

    NẾU QUÊN LIỀU

    • Dùng thiếu liều: Hãy dùng bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu chuẩn bị đến thời gian dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều cũ. Tuyệt đối không được tăng gấp đôi liều lượng trong một lần dùng.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    THẬN TRỌNG

    Với mục đích bảo đảm an toàn cho bản thân, trước khi dùng thuốc, bạn cần phải thông báo với các bác sĩ đầy đủ thông tin về tiền sử bệnh lý, các vấn đề sức khỏe mà bạn đang gặp phải. Đặc biệt là khi thuộc một trong các đối tượng sau đây:

    • Người bị suy gan nặng: Đối với bệnh nhân suy gan, cần xem xét để giảm liều cho bệnh nhân
    • Sử dụng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn salmonella và campylobacter
    • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
    • Trẻ em.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Tương tự như các loại thuốc tây khác, Rabeto 40mg cũng có thể gây ra các tác dụng phụ. Các vấn đề phổ biến mà bạn có thể gặp phải khi sử dụng loại thuốc này bao gồm: Đau đầu, Sốt, Suy nhược cơ thể, Buồn nôn, nôn, Tiêu chảy, táo bón, Đau bụng.

    Ngoài ra, thuốc còn có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng khác.  Hãy liên hệ cho các trung tâm y tế hoặc các bác sĩ để được hướng dẫn cách xử lý nếu thấy xuất hiện các biểu hiện bất thường như sau:

    • Thường gặp: chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, đau khớp và đau cơ, buồn nôn và nôn, đầy hơi, chóng mặt, ban da, ngứa, mệt mỏi, táo bón, đau bụng, nổi mề đay, khô miệng.
    •  Hiếm gặp: Choáng váng, yếu cử động lưỡi và nhức đầu nhẹ, buồn ngủ, yếu chi, giảm cảm giác, hồi hộp, buồn nôn, đau vùng hạ vị, đau dạ dày dữ dội hoặc bị tiêu chảy ra máu, cảm giác khó tiêu, giảm sức cầm nắm, cảm giác khó chịu, khó thở, co giật…

    Trên đây là một danh sách không đầy đủ về các tác dụng phụ của thuốc. Tùy vào thể trạng và liều lượng sử dụng, bạn có thể gặp phải các vấn đề khác nữa mà không được đề cập ở đây. Hãy trao đổi với các dược sĩ hoặc bác sĩ để được thông tin rõ hơn về vấn đề này.

    TƯƠNG TÁC

    Một số sản phẩm cần axit dạ dày để cơ thể có thể hấp thụ chúng một cách tốt nhất. Rabeprazole làm giảm axit dạ dày, do đó nó có thể thay đổi hiệu quả của các sản phẩm này. Một số sản phẩm bị ảnh hưởng bao gồm ampicillin, atazanavir, erlotinib, nelfinavir, pazopanib, rilpivirine, một số thuốc chống nấm azole (itraconazole, ketoconazole, posaconazole) và còn những sản phẩm thuốc khác nữa.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    24 tháng kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    FIamingo Pharmaceuticals Limited – ẤN ĐỘ
    Số đăng ký: VN-19733-16

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Rabeto 40gia thuoc Rabeto 40Rabeto 40 la thuoc giRabeto 40 là thuốc gì, mua thuoc Rabeto 40 o dau, Thuốc Rabeto 40, thuoc Rabeto 40, giá thuốc Rabeto 40 bao nhiêu, Rabeto 40 có tốt không, giá Rabeto 40Rabeto 40 mua ở đâu, Rabeto 40 giá bao nhiêuRabeto 40 bán ở đâu, cách dùng Rabeto 40, Rabeto 40 có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Rabeto 40, Rabeto 40 gia bao nhieu, tac dung phu Rabeto 40, mua thuoc Rabeto 40 o dau uy tin, cach dung Rabeto 40, cách dùng thuốc Rabeto 40, cach dung thuoc Rabeto 40, lieu dung Rabeto 40, liều dùng Rabeto 40

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc