Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Pharbavix

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Tenofovir disoproxil fumarat

    THÀNH PHẦN

    Tenofovir disoproxil fumarat……..300mg
    Tá dược: Avicel 102, lycatab PGS, Croscramelose natri, Lactose 200 mesh, Povidon K30, Eratab, Aerosi, R200, Acid stearic, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Opadry 85G50548 Blue, Ethanol 96% vđ 1 viên.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:

    Pharbavix được chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
    Pharbavix được sử dụng trong dự phòng và điều trị tái hoạt động của virus HBV trên những bệnh nhân được điều trị bằng liệu pháp miễn dịch
    Thuốc Pharbavix hoạt động bằng cách giảm khả năng nhân lên của virus theo cơ chế ngăn chặn các enzym cần thiết cho virus viêm gan B sinh sản và phát triển.

    Chỉ định:
    Pharbavix được chỉ định phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV -1.
    Pharbavix được chỉ định cho người nhiễm HBV có hoặc không nhiễm kết hợp HIV.
    Nên dùng thuốc này nhue thế nào và liều lượng:
    Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Liều dùng:

    Người lớn:
    – Điều trị nhiễm HIV: liều Tenofovir disoproxil fumarat dùng cho người lớn là 300mg, ngày 1 lần. phải dùng kết hợp với thuốc kháng vi rút khác.
    – Phòng nhiễm HIV cho người lớn bị phơi nhiễm HIV -1: Phải dùng Tenofovir kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. Phải dùng thật sớm, trong vòng vài giờ sau khi phơi nhiễm. Liều Tenofovir disoproxil fumarat là 300mg/ngày và trong 4 tuần nếu được dung nạp tốt.
    – Viêm gan B mãn tính: Liều khuyến cáo: Uống Tenofovir disoproxil fumarat viên 300mg, ngày uống 1 viên. Thời gian ngưng thuốc tối ưu hiện nay chưa rõ. Có thể ngừng:
    – Ở người bệnh có  AgHBe (+), không sơ gan: điều trị ít nhất 6-12 tháng sau khi định có huyết thanh chuyển đổi HBe (AgHBe (-), không phát hiện được AND của virus viêm gan B và có kháng HBe) hoặc tới khi có huyết thanh chuyển đổi HBs hoặc khi thuốc măt tác dụng. tỷ lệ  ALT huyết thanh vad AND của virus viêm gan B phải được kiểm tra đều đặn sau khi ngừng điều trị để phát hiện bất cứ một tái phát nào muộn.
    – Ở người bệnh có AgHBe (-), không xơ gan: điều trị phải kéo dài cho tới khi huyết thanh chuyển đổi HBs hoặc khi thấy thuốc không còn tác dụng. trong điều trị kéo dài trên 2 năm nên được đánh giá lại đều đặn để xác định xem theo đuổi điều trị như vậy có phù hợp với người bệnh không.
    – Nếu ngừng Tenofovir disoproxil fumarat ở người bệnh viêm gan B mạn tính đồng thời có nhiễm HIV, phải theo dõi người bệnh chặt chẽ để phát hiện tất cả các dấu hieeujnangwj lên của viêm gan.
    – Không có dữ liệu khuyến cáo liều cho bệnh nhân trên 65 tuổi.

    Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi – 18 tuổi:
    – HIV-1: trong thanh thiếu niên từ 12 đến <18 tuổi và cân nặng >= 35kg, liều khuyến cáo Tenofovir disoproxil fumarat là 300mg ( một viên) mỗi ngày.
    – Sự an toàn và hiệu quả của Tenofovir disoproxil fumarat dối với trẻ em bị nhiễm HIV-1 dưới 12 tuổi chưa được xá định. Không có dữ liệu có sẵn.
    – Viêm gan B: trong thanh thiếu niên từ 12 đến < 18 tuổi và cân nặng >= 35kg, liều khuyến cáo của Tenofovir disoproxil fumarat là 300mg ( một viên) mỗi ngày 1 lần, uống với thức ăn. Thời ian tối ưu điều trị hiện vẫn chưa biết.

    Trẻ em từ 2 tuổi – 12 tuổi:
    – Sự an toàn và hiệu quả của Tenofovir disoproxil fumarat đối với trẻ em bị nhiễm viêm gan b mạn tính ở độ tuổi từ 2 đến <12 tuổi hoặc cân nặng < 35kg chưa được thành lập. không có dữ liệu có sẵn.

    Trường hợp đặc biệt:
    – Bệnh nhân suy thận: Nếu giảm liều Tenofovir disoproxil fumarat bằng cách diều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc ở bệnh nhân

    • Suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin của bệnh nhân:
    • Suy thận nhẹ ( độ thanh thải creatinine 50-80ml/ phút): dùng liều thông thường 1 ngày/lần.
    • Suy thận vừa ( độ thanh thải creatinin 30-49ml/phút): dùng cách liều nhau mỗi 48 giờ/.
    • Suy thận nặng ( độ thanh thải creatinin <30 mt/ phút): dùng cách nhau mooic 72 đến 96 giờ.

    Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng mỗi liều cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
    Không khuyến cáo dùng thuốc với những bênh nhân không chạy thận nhân tạo độ thanh thải creatinin <10ml0 phút.
    Việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat không được khuyến cáo ở những bệnh nhi bị suy thận.
    – Bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều ở brrnhj nhận suy gan.

    Cách dùng:
    Thuốc có thể uống lúc no hay lúc đói.
    Thuốc phải uống đúng giờ, các lần uống cách điều nhau.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir.
    Bệnh thận nặng.
    Bệnh nhân có bạch cầu đa nhân trung tính thấp bất thường (<0.75 x10^9/lít) hay nồng độ hemoglobin bất thường (<75g/ lít).
    Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

    THẬN TRỌNG

    Trong sử dụng : phải ngưng Tenofovir disoproxil fumarat khi thấy nồng độ aminotransferase tăng nhanh, gan to dần hoặc gan nhiễm mỡ, hoặc bị nhiễm toan chuyển hóa hoặc do acid lactic không rõ nguyên nhân. Phải rất thận trọng khi dùng tenofovir cho người có bệnh gan to, hoặc có nguy cơ khác về bệnh gan. Đặc biệt phải hết sức thận trọng đối với bệnh có kèm them viêm gan C đang dung interferon alpha và ribavirin. Nếu người bệnh có them viêm gan B, khi ngưng tenofovir, có thể nguy cơ bệnh viêm gan nặng hơn. Phải theo dõi sát chức năng ganits nhất vài tháng ở người bệnh này. Phải dùng tenofovir thận trọng ở người có tổn thương thận và phải giảm liều. chức năng thận và phosphate huyết thanh phải được giám sát, trước khi bắt đầu điều trị, cách 4 tuần 1 lần làm xét nghiêm trọng năm đầu điều trị, và sau đó cứ 3 tháng 1 lần đối với người có bệnh có bệnh sỏi có tổn thương thận. nếu nồng đọ phosphate huyết thanh giảm nhiều hoặc thanh thải creatinin dưới 50ml/phút, chức năng thận phải đánh giá trong vòng 1 tuần, và phải điều chỉnh khoảng cách cho các liều, hoặc phải ngưng thuốc.

    Phải theo dõi các bất thường về xương, vì tenofovir có thể làm giảm mật độ xương, phải theo dõi xương ở người có bệnh sỏi bị gãy xương, hoặc có nguy cơ loãng xương ( làm giảm khối lượng xương ).

    Thuốc có chứa lactose. Những trường hợp bệnh hiếm gặp có rối loạn dung nạp galactose theo di truyền, suy giảm lactase hoặc không hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

    – Đối với phụ nữ có thai và cho con bú:

    • Đối với phụ nữ có thai: ở phụ nữ có thai có nhiễm HIV, cần dùng ngay sau tháng thứ 3 của thai kỳ, thuốc giảm sự lấy truyền virus từ mẹ sang thai nhi.
      Trong 3 tháng đáu của thai kỳ, thuốc có thể gây dị tất cho thai nhi. Chỉ sử dụng tenofovir khi thật cần thiết trong thòi kì mang thai.
      Chưa biết thuốc có ảnh hưởng đến phụ nữ có khả năng có thai.
    • Đối với phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa ở cơ thể người, không nên dùng cho phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, theo nguyên tắc chung khi nhiễm HBV hoặc HIV-1, người mẹ được khuyến cáo không hco con bú để hạn chế lây nhiễm.

    – Đối với người lái xe và vận hành máy móc: Không có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng lên máy móc, tàu xe. Tuy nhiên bệnh nhân cần được cảnh báo rằng tác dụng không mong muốn như chóng mặt có thể xảy ra.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Các tác dụng phụ thường gặp gồm: Ỉa chảy, đau bụng, nôn, chán ăn, đau dạ dày… các tác dụng phụ sẽ hết trong vài ngày hoặc vài tuần. không được tự ý giảm số viên thuốc hoặc dừng uống thuốc.
    Thuốc có thể gay nồng độ amylase huyết, giảm phospho huyết, phát ban da, tác dụng phụ trên hệ thần kinh ( đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược…, tăng men gan, tăng triglyceride huyết, tăng đường huyết , giảm bạch cầu trung tính, suy thận, suy gan cấp, hội chứng Fanconi, nhiễm acid lactic, gan nhiễm mỡ.

    Các tác dụng phụ nghiêm trọng ( hiếm gặp, nhưng nếu gặp sẽ ảnh hưởng rất xấu đến toàn than, phải đến phòng khám hoặc bệnh viện ngay): tổn thương thận Tenofovir  có thể gây tổn thương thận nhưng ít gây suy thận. phải theo dỗi chức năng thận chặt chẻ trên bệnh nhân sử dụng thuốc tenofovir.

    Rối loạn phát triển hệ xương của trẻ: tenofovir không được đè nghị kê đơncho trẻ em vì có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sự phát triển cuae hệ xương.

    Thiếu máu, đau cơ dữ dội, rối loạn việc phân bố mỡ, bệnh lý ở thần kinh ngoại biên, viêm tụy.

    TƯƠNG TÁC

    – Tenofovir không dược dùng cùng với adefovir dipivoxil.
    – Tenofovir làm giảm nồng độ atazanavir sulfat trong huyết tương.
    – Tenofovir làm tăng nồng độ didanosin trong huyết tương. Nếu dùng đồng thời với didanosin thì phải uống tenofovir trước khi uống didanosin 2 giờ hoặc sau khi uống didanosin 1 giờ.
    – Tenofovir làm giảm nồng độ lamivudin trong huyết tương.
    – Indinavir dùng đồng thời tenofovir: làm tăng nồng độ tenofovir và lamg giảm nồng độ indinavir trong huyết tương.
    – Tenofovir dùng đồng thời với lopinavir và ritonavir tăng nồng độ tenofovir trong huyết tương, giảm nồng độ lopinavir và nồng độ đỉnh ritonavir trong huyết tương.
    – Tenofovir dùng đồng thời với lopinavir va ritonavir: tăng nồng độ tenofovir trong huyết tương, giảm nồng độ lopinavir và nồng độ lamivudin trong huyết tương.
    – Indinavir dùng đồng thời tenofovir làm tăng nồng độ tenofovir và làm giảm nồng độ indinavir trong huyết tương.
    – Tenofovir dùng đồng thời với thuốc dược thải chủ yếu qua thận ( acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir): có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của tenofovir hoặc của thuốc kia do tranh chấp đường đào thải.
    – Các thuốc làm giảm chức năng thận có thể làm tăng nồng độ tenofovir trong huyết thanh.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
    Mô tả sản phẩm:
    Viên nén màu xanh, viên có 1 mặt số 300 và chữ PBC, một mặt nhẵn.

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công Ty Cổ phần Dược Phẩm trung Ương I –Pharbaco

    ban thuoc Pharbavixgia thuoc Pharbavix, Pharbavix la thuoc gi, Pharbavix là thuốc gìmua thuoc Pharbavix o dau, Thuốc Pharbavix, thuoc Pharbavixgiá thuốc Pharbavix bao nhiêuPharbavix có tốt không, giá PharbavixPharbavix mua ở đâuPharbavix giá bao nhiêuPharbavix bán ở đâu, cách dùng PharbavixPharbavix có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Pharbavix, Pharbavix gia bao nhieu, tac dung phu Pharbavix, mua thuoc Pharbavix o dau uy tin, cach dung Pharbavix, cách dùng thuốc Pharbavix, cach dung thuoc Pharbavix, lieu dung Pharbavix, liều dùng Pharbavix

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc