Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Pfertzel

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    THÀNH PHẦN

    Clopidogrel 75mg + Acetylsalicylic acid 75mg

    Dược lực học:

    Clopidogrel:
    Clopidogrel là tiền chất, được chuyển hóa bởi CYP450 thành chất chuyển hóa có hoạt tính ức chế kết tập tiểu cầu. Chất có hoạt tính này ức chế chọn lọc sự gắn kết của adenosin diphosphat (ADP) với receptor P2Y12 tiểu cầu và sự hoạt hóa trung gian ADP tiếp theo của phức hợp glycoprotein GPIIb/ IIIa, do đó ức chế kết tập tiểu cầu. Vì sự gắn kết này là không thuận nghịch, tiểu cầu này duy trì được tuổi thọ tối đa (khoảng 7 – 10 ngày) và sự phục hồi chức năng tiểu cầu bình thường xuất hiện khi lượng tiểu cầu thay thế ở tỉ lệ nhất định. Sự ức chế kết tập tiểu cầu cảm ứng bởi tác nhân khác ADP cũng bị ức chế bởi sự ngăn chặn việc khuyếch đại hoạt hóa tiểu cầu do giải phóng ADP.
    Vì chất chuyển hóa có hoạt tính được tạo ra bởi enzym CYP450, một số dạng thù hình enzym này bị ức chế bởi các thuốc khác, do đó không phải tất cả bệnh nhân đều có sự ức chế kết tập tiểu cầu thích hợp.
    Aspirin (Acid acetylsalicylic):
    Aspirin ức chế cyclooxygenase bằng phản ứng acetyl hóa, do đó ức chế tổng hợp prostaglandin. Tiểu cầu là tế bào không có nhân, không có khả năng tổng hợp cyclooxygenase mới, do đó cyclooxygenase bị ức chế không thuận nghịch, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành. Như vậy aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành.
    Sử dụng kết hợp clopidogrel và aspirin làm tăng hiệu quả so với từng thuốc đơn lẻ đối với sự ngưng tập tiểu cầu trên collagen. Tuy nhiên cũng có sự tăng tác dụng phụ xuất huyết nếu dùng chung hai thuốc nên cần phải thận trọng khi sử dụng.
    Đặc tính dược động học:
    Clopidogrel:
    Sau khi uống liều đơn và liều lặp lại 75 mg/ ngày, clopidogrel nhanh chóng được hấp thu và chuyển hóa chủ yếu tại gan thành hai dạng: có hoạt tính (dẫn chất thiol) và không hoạt tính (dẫn xuất acid carboxylic). Chất chuyển hóa thiol gắn kết nhanh chóng và không phục hồi với các thụ thể ADP của tiểu cầu. Chất chuyển hóa này không phát hiện được trong huyết tương. Dẫn xuất acid carboxylic chiếm 85% thành phần thuốc lưu hành trong huyết tương. Thời gian bán thải của chất chuyển hóa chính lưu hành trong huyết tương là 8 giờ sau khi dùng liều duy nhất hoặc liều lặp lại. Khoảng 50% thuốc được bài tiết trong nước tiểu và 46% trong phân sau khi uống 120 giờ.
    Aspirin (Acid acetylsalicylic):
    Sinh khả dụng đường uống là 68 ± 3%. Khoảng 49% thành phần thuốc gắn với protein huyết tương. Tăng urê máu làm giảm khả năng gắn với protein huyết tương của thuốc. Ðộ thanh thải: 9,3 ± 1,1 ml/ phút/ kg. Ðộ thanh thải thay đổi ở người cao tuổi, người xơ gan. Thể tích phân bố: 0,15 ± 0,03 lít/ kg. Thời gian bán thải 0,25 ± 0,03 giờ. Ðào thải qua thận chủ yếu dưới dạng acid salicylic tự do và các chất chuyển hóa liên hợp.

    CHỈ ĐỊNH

    – Giảm các biến cố huyết khối do xơ vữa ở bệnh nhân có tiền sử  xơ vữa động mạch biểu hiện bởi đột quỵ thiếu máu cục bộ ( từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng ), nhồi máu cơ tim ( từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày) hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.
    – Kết hợp với acetyl salicylic acid (aspirin) để điều trị cho bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính mà không có đoạn ST chênh lên ( đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q).

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    – Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    – Bệnh gan nặng.
    – Bệnh nhân bị bệnh loét đường tiêu hóa tiến triển, chảy máu não.
    – Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

    TƯƠNG TÁC THUỐC

    – Acetyl salicylic acid: có thể xảy ra tăng nguy cơ chảy máu khi kết hợp acetyl salicylic acid 500mg x 2 lần / ngày với clopidogrel 75 mg /ngày. Thận trọng khi kết hợp hai thuốc trên.
    – Heparin: dùng kết hợp với clopidogrel có thể gia tăng nguy cơ chảy máu.
    – Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): có hiện tượng gia tăng xuất huyết dạ dày ẩn khi dùng phối hợp naloxon với clopidogrel cho người khỏe mạnh, chưa có kết quả nghiên cứu về sự phối hợp giữa clopidogrel với các NSAID khác. Cần thận trọng khi phối hợp clopidogrel với NSAID.
    – Clopidogrel được chuyển hóa bởi cytochrom P450  isoenzyme CYP2C9, CYP2B6 nên có thể tương tác với các thuốc được chuyển hóa bởi enzyme này:
    + Thuốc kháng nấm: ketoconazol làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel, tác dụng ức chế tiểu cầu giảm.
    + Bupropion: clopidogrel làm giảm sự chuyển hóa bupropion thành chất chuyển hóa có hoạt tính.
    + Nhóm statin: gia tăng sự tiêu cơ vân đã được báo cáo khi uống clopidogrel cùng với ciclosporin và nhóm statin ( atorvastatin, lovastatin, simvastatin).
    – Sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú: Không dùng cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú vì thiếu các dữ liệu nghiên cứu trên các đốitượng này.
    – Tác động của thuốc khi lái tàu xe và vận hành máy móc: Sử dụng được cho người lái xe, vận hành máy móc.

    THẬN TRỌNG

    – Không nên bắt đầu điều trị với clopidogrel trong vài ngày đầu sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp tính.
    – Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân tăng nguy cơ chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc các tình trạng bệnh lý khác.
    – Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có sang thương có khả năng chảy máu ( nhất là dạ dày ruột và nội nhãn).
    – Bệnh nhân cần được thông báo phải báo cáo cho bác sĩ tình trạng chảy máu khi đang dùng clopidogrel, hoặc trong trường hợp sắp có phẫu thuật.
    – Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận.
    – Thận trọng khi kết hợp clopidogrel với các thuốc: wafarin, NSAID, heparin, acetyl salicylic acid vì có khả năng tăng nguy cơ chảy máu.
    – Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ

    TÁC DỤNG PHỤ

    – Xuất huyết dạ dày – ruột, xuất huyết nội sọ, ban xuất huyết, vết thâm tím, khối tụ máu, chảy máu cam.
    – Ngoài ra có thể gặp: đau bụng, khó tiêu, chán ăn, viêm dạ dày, táo bón và các rối loạn về da.
    – Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG

    Uống theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều sau:
    – Người lớn: liều khuyên dùng 75 mg /ngày. Không cần giảm liều ở người già và bệnh nhân có bệnh thận.
    – Kết hợp với acetyl salicylic acid (aspirin) để điều trị cho người có hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh: ngày đầu tiên 300 mg clopidogrel. Những ngày tiếp theo 75 mg clopidogrel/ngày, kết hợp với acetyl salicylic acid 75 – 325 mg/ngày. Chưa có đầy đủ dữ liệu về hướng dẫn dùng thuốc cho trẻ em.
    Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.

    QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    – Chưa có báo cáo về việc quá liều clopidogrel.
    – Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Truyền tiểu cầu có thể giới hạn được tác dụng của clopidogrel.

    ĐÓNG GÓI: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

    BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C

    TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Tiêu chuẩn nhà sản xuất.

    HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    NHÀ SẢN XUẤT: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc