Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Ovumix

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

     HOẠT CHẤT

    Metronidazole
    Miconazole nitrate
    Neomycin sulfate
    Polymycin B sulfate
    Gotu Kola

    THÀNH PHẦN

    Mỗi viên nén chứa:
    Metronidazol micronized: …………………………………………………………… 300.00 mg
    Miconazole nitrate micronized: …………………………………………………… 100.00 mg
    Neomycin sulfate (tương đương với 25 mg Neomycin base): ………………… 48.80 mg
    Polymyxin B sulfate (tương đương với 26400 IU Polymycin B): .……………… 4.4 mg
    Gotu Kola (Herba centellae aciaticae): …………………………………………..… 15 mg
    Tá dược (Witepsol H15): ………………………………………………………….…… vừa đủ
    • Metronidazole: 300mg là một chất kháng khuẩn có tác dụng chống nhiễm trùng và mầm bệnh do nhiễm Trichomonas, Giardias Amebas.
    • Miconazole nitrate : 100mg giúp kháng nấm gây viêm nhiễm vùng kín.
    • Neomycin sulfate 48,8mg và Polymycin Bsulfate 4,4mg có tác dụng kháng khuẩn.
    • Gotu Kola: 15mg có tác dụng tái tạo niêm mạc âm đạo, làm lành các tổn thương do viêm nhiễm.

    Tính chất:
    OVUMIX phối hợp tác dụng điều trị, hồi phụ và bảo vệ hoạt động các mô của Gotu kola với tác dụng kháng lây nhiễm từ các thành phần hoạt chất khác trên niêm mạc âm hộ – âm đạo. Gotu kola kích thích quá trình tạo hạt và thúc đẩy biểu mô phát triển, neomycin và polymyxin có phổ kháng khuẩn rộng trên các vi khuẩn Gram dương và âm, miconazole có tác dụng kháng nấm và metronidazole có tác dụng kháng lại trichomones, giardias

    Dược lực:

    Metronidazole là thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro-5 imidazole.
    Miconazole nitrate hoạt tính kháng nấm đối với vi nấm ngoài da thông thường và vi nấm men, cũng như có hoạt tính kháng khuẩn đối với một số trực khuẩn và cầu khuẩn Gr (+).
    Hoạt tính của thuốc dựa trên sự ức chế sinh tổng hợp ergosterol ở vi nấm và làm thay đổi thành phần lipid cấu tạo màng, dẫn đến sự hoại tử tế bào vi nấm.

    Dược động học:

    Miconazole Nitrate:
    Trong trường hợp dùng đặt âm đạo, bề mặt tầng biểu mô như một rào cản hạn chế sự hấp thu của thuốc. Sự hấp thu toàn thân của miconazole sau khi đặt âm đạo không quá 1,3%. Miconazole thấm vào các tầng màng sừng của âm đạo và duy trì trong hơn 4 ngày sau khi đặt. Khi dùng tại chỗ, Miconazole được chuyển hóa qua gan và nửa đời thai trừ khoảng 1 giờ.

    Metronidazol:
    Metronidazol được hấp thu tốt sau khi uống. Nồng độ, tối đa 8 – 13mcg/ml đạt được trong huyết thanh sau 1 đến 3 giờ khi uống liều duy nhất 500mg, sinh khả dụng đương uống là 99%.

    Khi dùng dạng thuốc đặt âm đạo, metronidazole hấp thụ và phân bố, trong huyết tương cũng như trong các mô khác với nồng độ rất thấp. Thuốc hấp thu và phóng thích kém khi đặt âm đạo, với liều 500mg, nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được sau 9 đến 13 giờ đặt âm đạo, và nồng độ trong huyết tương thấp hơn khi dùng uống 10 lần. Liều 37,5mg dùng tại chỗ cho nồng độ yêu cầu điều trị trong mô tương đương với liều uống 500mg và hiệu quả phóng thích của thuốc trong biểu mô âm đạo tương đương với sự hấp thu qua đường uống.

    Thuốc chuyển hóa qua gan bởi quá trình oxy hóa thành chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid. Metronidazole dạng không đổi và vài chất chuyển hóa được bài tiết theo tỷ lệ khác nhau trong nước tiểu của người và động vật thử nghiệm. Sau khi uống, 75% được thải trừ qua thận. Nửa đời trong huyết tương khoảng 8,5 giờ sau khi uống.

    Thuốc cũng phân bố tốt vào các mô, đạt nồng độ cao trong dịch não tủy. Metronidazole cũng có thể được bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ tương tự như trong máu, nước bọt và tinh dịch.

    Polymyxin B Sulfate:
    Polymyxin B, sulfate không được hấp thu qua đường tiêu hóa, ngoại trừ ở trẻ sơ sinh. Thuốc không hấp thu khi da còn nguyên vẹn.

    Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi tiêm bắp thường đạt được trong vòng 2 giờ, nhưng có thể thay đổi và một phần bị bất hoạt bởi huyết thanh. Thuốc được phân bố rộng khắp và gắn kết mạnh với màng tế bào trong các mô. Sự tích lũy thuốc có thể xảy ra sau khi dùng liều lặp lại. Nửa đời của Polymyxin B khoảng 6 giờ. Thuốc không khuếch tán vào dịch não tủy. Polymyxin B sulfate được bài tiết chủ yếu qua thận, khoảng 60% thuốc được tìm thấy trong nước tiểu sau khoảng 12 đến 24 giờ dùng thuốc.

    Neomycin Sulfate:
    Neomycin kém hấp thu qua đường tiêu hóa, khoảng 97% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi qua phân. Sau khi uống 3g, nồng độ đỉnh trong huyết tương lên đến 4mcg/ml và sự hấp thu cũng tương tự khi thụt thuốc. Hấp thu thuốc có thể tăng khi niêm mạc bị viêm hoặc, tổn thương. Thuốc cũng được hấp thu qua đường phúc mạc, đường hô hấp, bàng quang, vết thương và da bị viêm.

    Khi được hấp thu, Neomycin thải trừ nhanh qua thận dưới dạng còn hoạt tính. Nửa đời của thuốc khoảng 2-3 giờ.

    Gotu Kola (Herba Centellae asiaticae):
    Centella tác động tại chỗ, không có sự hấp thu đáng kể nào ở vị trí dùng.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:
    Giúp người bệnh nhanh chóng ngăn chặn mùi hôi và dịch nhầy âm đạo.
    – Bạn sẽ loại bỏ nhanh chóng những cảm giác ngứa và đau tại vùng kín.
    – Hiệu quả kháng khuẩn có thể đạt đến mức tối đa.
    – Giúp người bệnh tái tạo lại mô tử cung – âm đạo hiệu quả.
    – Thuốc có công dụng tạo độ pH axit trong âm đạo, độ nhớt cao và đặc biệt không thấm nước.
    – Thuốc tác động nhiều trên bề mặt của biểu mô, một số ít sẽ thấm vào biểu mô âm đạo, nhờ vậy có thê phát huy tối đa tác dụng điều trị.

    Chỉ định:
    Điều trị tại chỗ viêm âm hộ, âm đạo đặc hiệu hay không đặc hiệu, đặc biệt khi kết hợp với tổn thương âm đạo, viêm âm hộ, viêm âm đạo, nhiễm khuẩn hoặc viêm rát âm đạo – cổ tử cung, nhiễm nấm candida, Trichomonas, khí hư.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Thuốc Ovumix được sử dụng để đặt vào bên trong âm đạo, tuyệt đối không sử dụng thuốc bằng những cách khác.
    Liều lượng được khuyến cáo sử dụng ban đầu để điều trị bệnh là từ 1 – 2 viên mỗi ngày. Sau một thời gian, nếu triệu chứng bệnh có xu hướng giảm và dần cải thiện tốt hơn thì nên hạ xuống mỗi ngày 1 viên.
    Thông thường, người bênh sẽ điều trị từ 5 đến 10 ngày tùy theo tình trạng bệnh nặng hay nhẹ. Tuy nhiên, nên tham khảo ý kiến bác sĩ về liều lượng sử dụng phù hợp với tình trạng bệnh của mình.

    Hướng dẫn cách đặt thuốc Ovumix

    • Vệ sinh vùng kín và tay thật sạch sẽ trước khi đặt thuốc.
    • Trong tư thế nằm ngửa, kê cao mông bằng gối mỏng để dễ dàng đặt thuốc vào bên trong âm đạo.
    • Kẹp viên thuốc bằng hai ngón tay và đưa từ từ thuốc vào sâu bên trong âm đạo, đến khi nào cảm thấy ngón tay đã vào hết bên trong.
    • Sau khi đặt thuốc xong bạn nằm nghỉ ngơi từ 15 – 30 phút.

    Để thuốc phát huy tác dụng tốt nên đặt thuốc vào buổi sáng hoặc tối trước khi đi ngủ.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng, thuốc Ovumix được chống chỉ định trong những trường hợp sau đây:

    • Người dùng bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn xuất imidazole.
    • Phụ nữ mang thai không được sử dụng thuốc, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
    • Phụ nữ bị suy gan nặng nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên môn về việc sử dụng thuốc.
    • Bệnh nhân mắc các bệnh về hệ thống thần kinh trung ương, ngoại biên và bệnh nhân mắc phải chứng loạn sắc máu phải được cân nhắc về lợi ích khi sử dụng thuốc.
    • Không đặt thuốc vào những ngày hành kinh.

    THẬN TRỌNG

    Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng.
    Không sử dụng trước khi giao hợp, sử dụng thuốc gây khó thụ thai. Thuốc không ngăn ngừa sự lây truyền các bệnh qua đường tình dục. Thành phần của thuốc đặt âm đạo có thể làm bao cao su và màng ngăn âm đạo kém bền hơn.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Thuốc Ovumix hầu như không gây ra tác dụng phụ đối với người sử dụng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp với tỷ lệ rất thấp thuốc có thể gây ra những tác dụng:

    • Hệ thống âm đạo có triệu chứng ngứa, nóng rang trong ngày đầu và ngày thứ 3 khi điều trị nhưng nó sẽ nhanh chóng biến mất sau đó. Tuy nhiên, nếu qua thời gian đó vẫn không khỏi thì nên ngưng sử dụng thuốc.
    • Gây ra các triệu chứng rối loạn tiêu hóa như đau bụng, chuột rút, táo bón, khô miệng, tiêu chảy, chán ăn, nôn, ói mửa.
    • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, co giật, thay đổi tâm trạng,…
    • Các triệu chứng về da liễu như phát ban, ban đỏ,…

    TƯƠNG TÁC

    Tránh thụt rửa âm đạo với các chất kiềm.
    Do thuốc được hấp thu chậm khi dùng tại chỗ nên không thể loại trừ sự tương tác toàn thân. Không khuyến cáo dùng chung với rượu (tác động  antabuse), warfarine, coumarine (làm tăng tác dụng chống đông máu) và disulfiram.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 1 vỉ x 6 viên đặt âm đạo

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    36 tháng kể từ ngày sản xuất

    TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

    Tiêu chuẩn nhà sản xuất.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Laboratorio Elea S.a.c.i.f.y.a – Republica Argentina.

    ban thuoc ovumixgia thuoc ovumix, ovumix la thuoc giovumix là thuốc gìmua thuoc ovumix o dau, Thuốc ovumix, thuoc ovumix, giá thuốc ovumix bao nhiêuovumix có tốt không, giá ovumixovumix mua ở đâuovumix giá bao nhiêuovumix bán ở đâu, cách dùng ovumix, ovumix có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc ovumix, ovumix gia bao nhieu, tac dung phu ovumix, mua thuoc ovumix o dau uy tin, cach dung ovumix, cách dùng thuốc ovumix, cach dung thuoc ovumix, lieu dung ovumix, liều dùng ovumix, ovumix giá, thuốc ovumix mua ở đâu, cách bảo quản thuốc ovumix, cách bảo quản ovumix, đặt thuốc ovumix bị ngứa, đặt thuốc ovumix khi mang thai, thuốc ovumix có dùng được cho bà bầu

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc