Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Mibeproxil 300mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Tenofovir disoprosil Fumarat

    THÀNH PHẦN

    Tenofovir disoprosil Fumarat 300 mg
    Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel, Kollidon K30, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, sắt oxy đỏ, Titan dioxyd, Talc, màu xanh.

    Dược lực:
    Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat và có cấu trúc phân tử gần với adefovir dipivoxil. Tenofovir disoproxil fumarat trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5′ triphosphat và, sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA. Bên cạnh đó, tenofovir disoproxil fumarat cũng ức chế DNA polymerase của virus gây viêm gan B (HBV), một enzym cần thiết cho virus để sao chép trong tế bào gan. Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu men á và â-DNA polymerase của động vật có vú và men γ-DNA polymerase ở động vật có xương sống.

    Dược động học :
    Sau khi uống, tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25 % nhưng tăng khi dùng tenofovir disiproxil fumarat với bữa ăn giàu chất béo.
    Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết với protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.
    Thời gian bán thải kết thúc của tenofovir từ 12 đến 18 giờ. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả hai cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận. Tenofovir được loại bằng thẩm phân máu.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:
    – Mibeproxil được chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
    – Mibeproxil được sử dụng trong dự phòng và điều trị tái hoạt động của virus HBV trên những bệnh nhân được điều trị bằng liệu pháp miễn dịch
    – Thuốc Mibeproxil hoạt động bằng cách giảm khả năng nhân lên của virus theo cơ chế ngăn chặn các enzym cần thiết cho virus viêm gan B sinh sản và phát triển.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:
    Dùng đường uống. Uống thuốc một lần mỗi ngày, không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn.

    Liều dùng:
    Người lớn:
    Điều trị nhiễm HIV: 1 viên (300 mg) x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
    Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên (300 mg) x 1 lần/ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (thường kết hợp với lamivudin hay emtricitabin).
    Nên bắt đầu càng sớm càng tốt (tốt nhất là trong vòng vài giờ) sau khi tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp và tiếp tục trong 28 ngày.
    Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác.
    Nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ) và tiếp tục trong 28 ngày.
    Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính: 1 viên x 1 lần/ngày trong 48 tuần.
    Bệnh nhân suy thận điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin (Clcr):
    Clcr ≥ 50 ml/phút: 1 lần/ngày.
    Clcr 30-49 ml/phút: Dùng cách nhau mỗi 48 giờ.
    Clcr 10-29 ml/phút: Dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ.
    Bệnh nhân thẩm phân máu: Dùng một liều cách nhau mỗi 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
    Do tính an toàn và hiệu quả của những liều dùng trên chưa được đánh giá trên các nghiên cứu lâm sàng, nên theo dõi chặt chẽ đáp ứng lâm sàng của trị liệu và chức năng thận.
    Bệnh nhân suy gan không cần điều chỉnh liều.

    QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao chưa có ghi nhận. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn 300 mg, có khoảng 10% liều dùng tenofovir disoproxil fumarat được loại trừ trong một kỳ thẩm phân máu kéo dài 4 giờ.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    THẬN TRỌNG

    Tăng sinh mô mỡ: sự phân bố lại hay sự tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm sự béo phì trung ương, phì đại mặt trước – sau cổ (gù trâu), tàn phá thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, xuất hiện hội chứng cushing có thể gặp khi dùng các thuốc kháng retro-virus.
    Tác dụng trên xương: khi dùng đồng thời tenofovir với lamivudin và efavirenz ở bệnh nhân nhiễm HIV cho thấy có sự giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng, sự tăng nồng độ của 4 yếu tố sinh hóa trong chuyển hóa xương, sự tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh. Cần theo dõi xương chặt chẽ ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương, hoặc có nguy cơ loãng xương. Mặc dù hiệu quả của việc bổ sung calci và vitamin D chưa được chứng minh nhưng việc bổ sung có thể có ích cho những bệnh nhân này. Khi có những bất thường về xương cần hỏi ý kiến của thầy thuốc.
    Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú:
    Phụ nữ có thai:

    • Chưa có thông tin về việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng tenofovir disoproxil fumarat khi lợi ích được chứng minh nhiều hơn nguy cơ đối với bào thai.
    • Tuy nhiên, do nguy cơ tăng khả năng thụ thai chưa biết, việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat ở những phụ nữ độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.

    Phụ nữ đang cho con bú:

    • Chưa có thông tin về sự bài tiết của tenofovir disoproxil fumarat qua sữa mẹ.
    • Vì thế, không dùng tenofovir ở phụ nữ cho con bú. Theo khuyến cáo chung, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.
    Nồng độ amylase huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy.
    Giảm phosphat huyết
    Phát ban da.
    Bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.
    Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.
    Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.
    Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ.

    TƯƠNG TÁC

    – Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: tương tác dược động học của tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.
    – Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.
    – Thuốc ức chế proteaz HIV: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir.
    – Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin.
    – Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin.
    – Các thuốc tránh thai đường uống: tương tác dược động học không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 1 vỉ x 7 viên

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    Xem trên bao bì

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM
    SĐK: QLĐB-622-17.

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Mibeproxil 300mggia thuoc Mibeproxil 300mgMibeproxil 300mg la thuoc gi, Mibeproxil 300mg là thuốc gìmua thuoc Mibeproxil 300mg o dau, Thuốc Mibeproxil 300mg, thuoc Mibeproxil 300mg, giá thuốc Mibeproxil 300mg bao nhiêuMibeproxil 300mg có tốt không, giá Mibeproxil 300mg, Mibeproxil 300mg mua ở đâuMibeproxil 300mg giá bao nhiêuMibeproxil 300mg bán ở đâu, cách dùng Mibeproxil 300mgMibeproxil 300mg có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Mibeproxil 300mgMibeproxil 300mg gia bao nhieu, tac dung phu Mibeproxil 300mg, mua thuoc Mibeproxil 300mg o dau uy tin, cach dung Mibeproxil 300mg, cách dùng thuốc Mibeproxil 300mg, cach dung thuoc Mibeproxil 300mg, lieu dung Mibeproxil 300mg, liều dùng Mibeproxil 300mgGiá thuốc Mibeproxil 300mg, Tenofovir 300mg, Thuốc Mibeproxil điều trị viêm gan

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc