Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Lorastad 10mg STD

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Loratadin

    THÀNH PHẦN

    Loratadin

    Dược lực:

    Loratadin là 1 kháng histamin tricyclique mạnh có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.

    Dược động học:

    – Hấp thu: Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Loratadin và chất chuyển hoá có hoạt tính của nó(descarboethoxy-loratadin) tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ.
    – Phân bố: 97% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố của thuốc là 80-120L/Kg.
    – Chuyển hoá: Loratadin chuyển hoá nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytocrom P450, loratadin chủ yếu chuyển hoá thành descarboethoxyloratadin, chất chuyểnh oá có tác dụng dược lý.
    – Thải trừ: Khoảng 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hoá tỏng vòng 10 ngày.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng: Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài dối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biện và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mề đay liên quan đến histamin. Tuy nhiên Loratadin không có tác dụng bảo vệ hoặc trợ giúp lâm sàng đối với trường hợp giải phóng histamin nặng như choáng phản vệ.
    Loratadin không có tác dụng an thần, ngược với tác dụng phụ an thần của các thuóoc kháng histamin thế hệ thứ nhất.

    Chỉ định: Lorastad được chỉ định trong những triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi và ngứa mũi, cũng như ngứa mắt và xót mắt; viêm mũi dị ứng theo mùa; viêm mũi dị ứng kinh niên.
    Lorastad cũng được chỉ định trong điều trị các triệu chứng, dấu hiệu mề đay mạn tính và các rối loạn dị ứng ngoài da khác

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg (1 viên hoặc 2 muỗng 5 ml) x 1 lần/ngày.
    Trẻ em từ 2 – 12 tuổi:
    Cân nặng trên 30 kg: 10 mg (1 viên hoặc 2 muỗng 5 ml) x 1 lần/ ngày.
    Cân nặng dưới 30 kg: 5 mg (1/2 viên hoặc 1 muỗng 5 ml) x 1 lần/ ngày.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
    Trẻ em dưới 2 tuổi.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 10 vỉ x 10 viên nén

    BẢO QUẢN

    Bảo quản ở nhiệt độ trong khoảng 2-30 độ C.

    HẠN DÙNG

    36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Standa Việt Nam

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc