Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Komboglyze XR 5mg/1000mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Saxagliptin
    Metformin Hydrochlorid

    THÀNH PHẦN

    Saxagliptin …………………………………… 5mg.
    Metformin Hydrochlorid …………………….. 1000mg.

    Dược lý và cơ chế:
    Metformin là một thuốc chống đái tháo đường nhóm biguanid, có cơ chế tác dụng khác với các thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonylurê. Không giống sulfonylurê, metformin không kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta tuyến tụy. Thuốc không có tác dụng hạ đường huyết ở người không bị đái tháo đường. Ở người đái tháo đường, metformin làm giảm sự tăng đường huyết nhưng không gây tai biến hạ đường huyết (trừ trường hợp nhịn đói hoặc phối hợp thuốc hiệp đồng tác dụng). Vì vậy trước đây cả biguanid và sulfonylurê đều được coi là thuốc hạ đường huyết, nhưng thực ra biguanid (thí dụ như metformin) phải được coi là thuốc chống tăng đường huyết mới thích hợp.

    Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương, khi đói và sau bữa ăn, ở người bệnh đái tháo đường typ II (không phụ thuộc insulin). Cơ chế tác dụng ngoại biên của metformin là làm tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của insulin với thụ thể và có lẽ cả tác dụng sau thụ thể, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột. Ngoài tác dụng chống đái tháo đường, metformin phần nào có ảnh hưởng tốt trên chuyển hóa lipoprotein, thường bị rối loạn ở người bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin. Trái với các sulfonylurê, thể trọng của người được điều trị bằng metformin có xu hướng ổn định hoặc có thể hơi giảm.

    Dùng metformin đơn trị liệu có thể có hiệu quả tốt đối với những người bệnh không đáp ứng hoặc chỉ đáp ứng một phần với sulfonylurê hoặc những người không còn đáp ứng với sulfonylurê. Ở những người bệnh này, nếu với metformin đơn trị liệu mà đường huyết vẫn không được khống chế theo yêu cầu thì phối hợp metformin với một sulfonylurê có thể có tác dụng hiệp đồng, vì cả hai thuốc cải thiện dung nạp glucose bằng những cơ chế khác nhau nhưng lại bổ sung cho nhau.

    Dược động học:
    Metformin hấp thu chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học tuyệt đối của 500mg metformin uống lúc đói xấp xỉ 50 – 60%. Không có sự tỷ lệ với liều khi tăng liều, do hấp thụ giảm. Thức ăn làm giảm mức độ hấp thụ và làm chậm sự hấp thụ metformin. Metformin liên kết với protein huyết tương mức độ không đáng kể. Metformin phân bố nhanh chóng vào các mô và dịch. Thuốc cũng phân bố vào trong hồng cầu.

    Metformin không bị chuyển hóa ở gan, và không bài tiết qua mật. Bài tiết ở ống thận là đường thải trừ chủ yếu của metformin. Sau khi uống, khoảng 90% lượng thuốc hấp thụ được thải trừ qua đường thận trong vòng 24 giờ đầu ở dạng không chuyển hóa. Nửa đời trong huyết tương là 1,5 – 4,5 giờ.

    Có thể có nguy cơ tích lũy trong trường hợp suy giảm chức năng thận. Ðộ thanh thải metformin qua thận giảm ở người bệnh suy thận và người cao tuổi.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Komboglyze XR 5mg/1000mg được chỉ định điều trị ở các trường hợp:
    Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và luyện tập nhằm kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân ≥ 18 tuổi đái tháo đường týp 2.

    Không kiểm soát tốt sau khi dùng liều dung nạp tối đa của metformin đơn trị liệu hoặc đang điều trị phối hợp saxagliptin và metformin dạng viên nén chứa hoạt chất riêng biệt.

    Khi insulin và metformin vẫn chưa kiểm soát tốt đường huyết (dùng phối hợp insulin).

    Chưa kiểm soát tốt sau khi dùng liều dung nạp tối đa của cả metformin và sulfonylurê (dùng phối hợp một thuốc sulfonylurê).

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Liều dùng:
    Liều dùng của Komboglyze XR 5mg/1000mg nên được cụ thể hóa trên từng người bệnh dựa vào tình trạng bệnh hiện tại, hiệu quả và khả năng dung nạp. Viên KOMBOGLYZE XR thường được sử dụng ngày 1 lần vào bữa ăn tối, điều chỉnh liều dần dần để làm giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa do metformin. Thuốc gồm các dạng liều dùng như sau:
    • Viên KOMBOGLYZE XR 5mg/500mg có chứa 5mg saxagliptin và 500mg metformin HCl phóng thích kéo dài.
    • Viên KOMBOGLYZE XR 5mg/1000mg có chứa 5mg saxagliptin và 1000mg metformin HCl phóng thích kéo dài.
    Liều khởi đầu khuyến cáo của KOMBOGLYZE XR trên các bệnh nhân cần 5mg saxagliptin và hiện tại chưa được điều trị với metformin là 1 viên có hàm lượng 5 mg saxagliptin/500 mg metformin phóng thích kéo dài, uống 1 lần mỗi ngày với liều điều chỉnh tăng dần để giảm tác dụng phụ trên dạ dày-ruột gây ra do metformin.
    Ở các bệnh nhân đang được điều trị với metformin, nên chọn viên KOMBOGLYZE XR có hàm lượng metformin tương đương với liều metformin đang điều trị hoặc với liều trị liệu đang áp dụng gần đây nhất. Sau khi chuyển đổi từ liều metformin tác dụng phóng thích nhanh sang metformin phóng thích kéo dài, cần tiến hành theo dõi chặt chẽ việc kiểm soát đường huyết và điều chỉnh liều cho phù hợp.
    Bệnh nhân cần 2,5mg saxagliptin phối hợp với metformin phóng thích kéo dài thì nên sử dụng thuốc có chứa các thành phần hoạt chất riêng rẽ.
    Liều dùng hàng ngày khuyến cáo tối đa là 5mg saxagliptin và 2000mg metformin phóng thích kéo dài.
    Chưa có các nghiên cứu chuyên biệt được thực hiện để đánh giá độ an toàn và hiệu quả của KOMBOGLYZE XR trên các bệnh nhân mà trước đó có điều trị với các thuốc chống tăng đường huyết khác và chuyển sang sử dụng KOMBOGLYZE XR. Bất cứ sự thay đổi về liệu pháp điều trị bệnh đái tháo đường týp 2 nên được kiểm soát và theo dõi thích hợp vì có thể xảy ra những biến động trên việc kiểm soát đường huyết.
    Bệnh nhân cần được thông báo uống nguyên viên, không được bẻ, cắt hay nhai viên KOMBOGLYZE XR. Thỉnh thoảng, tá dược của KOMBOGLYZE XR sẽ được đào thải dưới dạng khối mềm ngậm nước ở trong phân, có thể trông tương tự như viên thuốc ban đầu.
    Chất ức chế mạnh CYP3A4/5
    Khi dùng đồng thời với các chất ức chế mạnh cytochrom P450 3A4/5 (CYP3A4/5) (ví dụ như ketoconazole, atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazole, nefazodone, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, và telithromycin), liều dùng khuyến cáo tối đa của saxagliptin là 2,5 mg/ngày, ngày 1 lần. Vì vậy, bệnh nhân đang sử dụng chất ức chế mạnh CYP3A4/5 nên sử dụng thuốc có chứa các thành phần hoạt chất riêng lẽ
    Sử dụng cùng lúc với các thuốc kích thích tiết insulin (như Sulfonylurea) hoặc với Insulin
    Khi sử dụng KOMBOLYZE XR cùng lúc với các thuốc kích thích tiết insulin (như sulfonylurea) hoặc với insulin, cần sử dụng liều thấp thuốc kích thích tiết insulin hoặc insulin để hạn chế tối đa nguy cơ hạ glucose trong máu.

    Cách dùng:

    Có thể dùng lúc đói hoặc no.
    Uống nguyên viên, không được bẻ, cắt hay nhai.

    QUÁ LIỀU

    Trong trường hợp quá liều hãy gọi cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu suy hô hấp, hãy gọi ngay trung tâm cấp cứu 115. Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: cực kỳ mệt mỏi, yếu đuối, khó chịu, nôn, buồn nôn, đau bụng, giảm sự thèm ăn, thở nhanh, khó thở, hoa mắt, lâng lâng, nhịp tim nhanh chậm bất thường, đau cơ, cảm thấy lạnh.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Nhiễm toan chuyển hóa cấp/mãn tính, kể cả nhiễm ceto-acid do đái tháo đường.

    Tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với Komboglyze XR hoặc saxagliptin như phản ứng phản vệ, phù mạch hoặc các tình trạng da tróc vảy.

    Suy thận.

    THẬN TRỌNG

    Người có tiền sử phù mạch với chất ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP4) khác, có thai/cho con bú, lớn tuổi, trẻ em. Bệnh nhân đái tháo đường týp 1, bệnh gan: không nên sử dụng. Hạn chế sử dụng rượu. Ngưng thuốc nếu nghi ngờ viêm tụy; nghi ngờ phản ứng quá mẫn nặng bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch, và các tình trạng da tróc vảy; nhiễm acid lactic đang dùng metformin; trụy tim mạch (sốc), suy tim sung huyết cấp, nhồi máu cơ tim cấp và các bệnh lý khác đặc trưng bởi tình trạng thiếu oxy huyết. Ngưng tạm thời metformin trước khi chụp X-quang có tiêm chất cản quang chứa iod và bất kỳ phẫu thuật nào (trừ tiểu phẫu không liên quan việc hạn chế sử dụng thức ăn/đồ uống). Khi lái xe và vận hành máy móc.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Tiêu chảy, buồn nôn/nôn, đau bụng, viêm dạ dày-ruột. Giảm bạch cầu lympho. Nổi mẩn. Nhức đầu. Viêm mũi-hầu. Tăng creatinine/creatine phosphokinase trong máu. Hạ glucose máu. Nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu.

    TƯƠNG TÁC

    Thuốc ức chế mạnh CYP3A4/5 (như atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazole, nefazodone, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin, ketoconazole). Thận trọng dùng chung: Thuốc cationic (amiloride, digoxin, morphin, procainamide, quinidine, quinine, ranitidine, triamterene, trimethoprim hoặc vancomycin), thiazide và thuốc lợi tiểu khác, corticosteroid, phenothiazine, chế phẩm tuyến giáp, hormone sinh dục nữ, thuốc uống ngừa thai đường uống, phenytoin, acid nicotinic, thuốc kích thích thần kinh giao cảm, thuốc ức chế kênh calci, isoniazid.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 4 vỉ x 7 viên nén bao phim

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Bristol Myers Squibb
    Nhà đăng ký:   AstraZeneca Singapore Pte., Ltd

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc