HOẠT CHẤT
Cefdinir
THÀNH PHẦN
Cefdinir …………………. 300 mg
Tá dược vđ 1 viên
Dược lực:
– Vi khuẩn gram dương: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis (kể cả chủng sinh β-lactamase nhưng phải nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhạy với penicillin).
– Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, và Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β-lactamase), Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae.
Dược động học:
– Phân bố: rộng khắp các mô và dịch cơ thể, thâm nhập tốt vào dịch não tuỷ.
– Chuyển hoá và thải trừ: thuốc chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Tác dụng:
Cefdinir là kháng sinh có nhân cephem, có nhóm vinyl ở vị trí thứ 3 và nhóm 2-aminothiazoly hydroxyimino ở vị trí thứ 7 của 7-aminocephalosporanic acid.
Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi các loại men bêta-lactamase, có hoạt tính kháng khuẩn rộng chống lại các loại vi khuẩn gram(-) và gram(+); đặc biệt, nó có hiệu quả tốt trên các loại vi khuẩn gram(+) như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., kháng với những kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin uống khác đã có từ trước.
Cefdinir là thuốc diệt khuẩn, có hoạt tính diệt khuẩn cân đối, chống lại vi khuẩn gram(-) và vi khuẩn gram(+).
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế tác dụng của cefdinir là ức chế sự tổng hợp của thành tế bào. Nó có ái lực cao với những protein kết hợp penicillin (PBP) 1 (1a, 1bs), 2 và 3, với những điểm tác dụng thay đổi tùy theo loại vi khuẩn.
Chỉ định:
Trong các nhiễm trùng gây ra bởi những dòng vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, Peptostreptococcus sp., Propionibacterium sp., Neisseria gonorrhea, Branhamella catarrhatis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis, Providencia sp., và Heamophilus influenza bao gồm các bệnh lý sau:
Nhiễm trùng hô hấp trên & dưới: Nhiễm khuẩn tai mũi họng, điều trị viêm phế quản, viêm phổi
Nhiễm khuẩn da và tổ chức mô mềm, viêm da mủ mạn tính, viêm nang lông, nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm tấy, viêm mạch hay hạch bạch huyết, chín mé, viêm quanh móng, áp – xe dưới da, viêm tuyến mồ hôi, vữa động mạch nhiễm trùng.
Nhiểm khuẩn tiết niệu, sinh dục, viêm thận – bể thận, viêm bàng quang.
Điều trị nhiễm khuẩn trong sản, phụ khoa, viêm phần phụ tử cung, viêm tử cung, viêm tuyến Bartholin.
Bệnh lậu không biến chứng
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Liều dùng:
1. Người lớn:
– Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
– Đợt cấp của viêm phế quản mãn: 300 mg x 2 lần/ngày, hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày.
– Viêm xoang cấp tính: 300 mg x 2 lần/ngày, hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày.
– Viêm hầu họng/ viêm amidan: 300 mg x 2 lần/ngày, hoặc 600 mg/lần, trong 5 – 10 ngày.
– Viêm da và cấu trúc da: 300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
2. Trẻ em:
– Viêm tai giữa cấp: 7 mg/kg x 2 lần hoặc 14 mg/kg x 1 lần, trong 5 – 10 ngày.
– Viêm hầu họng/ viêm amidan: 7 mg/kg x 2 lần/ngày, hoặc 14 mg/kg x 1lần, trong 5 – 10 ngày.
– Viêm da và cấu trúc da: 7 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
– Bệnh nhân suy thận:
+ Người lớn với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: 300 mg x ngày.
+ Trẻ em với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút/1,73 m2: 7 mg/kg/ngày (tối đa 300 mg/ngày).
– Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo: Liều khuyến cáo: 300 mg/ngày hoặc 7 mg/kg tại thời điểm kết thúc một đợt chạy thận, cách ngày dùng một liều.
– Liều có thể điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng bệnh.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
– Chưa có thông tin về tình trạng quá liều cefdinir. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc quá liều các kháng sinh β-lactam: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co giật.
– Xử lý quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và loại thuốc ra khỏi cơ thể.
Có thể tiến hành thẩm tách máu để loại thuốc ra khỏi máu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh họ cephalosporin, penicilin.
THẬN TRỌNG
– Người có tiền sử quá mẫn cảm với Penicilin, Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng. Bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.
– Trẻ em dưới 6 tháng tuổi
– Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết.
– Tác động của thuốc khi lái tàu xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
– Hiếm gặp : buồn nôn, đau bụng, viêm ruột màng giả.
– Phản ứng quá mẫn : dị ứng ở dạng phát ban, ngứa nổi mề đay
Các phản ứng này thường giảm khi ngưng thuốc .
– Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC
– Các thuốc antacid và các chế phẩm có chứa sắt làm ảnh hưởng tới việc hấp thu cefdinir. Cần phải uống trước hoặc sau cefdinir khoảng 2 giờ.
– Thuốc bổ trẻ em có bổ sung sắt ảnh hưởng không đáng kể đến sự hấp thu của cefdinir, nên có thể dùng đồng thời được. Phần cefdinir không hấp thu có thể tương tác với sắt cho phân có màu đỏ gạch.
– Phản ứng dương tính giả khi thử ceton niệu nếu dùng nitroprusside.
– Có thể cho kết quả dương tính giả khi thử glucose niệu bằng dung dịch thuốc thử Benedict hoặc Fehling.
– Các cephalosporin đôi khi cũng gây dương tính giả cho test Coomb trực tiếp.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 10 viên
BẢO QUẢN
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C
HẠN SỬ DỤNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty TNHH US Pharma USA – VIỆT NAM
ban thuoc Goldampill 300, gia thuoc Goldampill 300, Goldampill 300 la thuoc gi, Goldampill 300 là thuốc gì, mua thuoc Goldampill 300 o dau, Thuốc Goldampill 300, thuoc Goldampill 300, giá thuốc Goldampill 300 bao nhiêu, Goldampill 300 có tốt không, giá Goldampill 300, Goldampill 300 mua ở đâu, Goldampill 300 giá bao nhiêu, Goldampill 300 bán ở đâu, cách dùng Goldampill 300, Goldampill 300 có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Goldampill 300, Goldampill 300 gia bao nhieu, tac dung phu Goldampill 300, mua thuoc Goldampill 300 o dau uy tin, cach dung Goldampill 300, cách dùng thuốc Goldampill 300, cach dung thuoc Goldampill 300, lieu dung Goldampill 300, liều dùng Goldampill 300