Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Depakine 200mg/ml

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Natri Valproate

    THÀNH PHẦN

    Thuốc Depakine 200mg/ml có chứa các thành phần sau:
    Natri Valproate 200mg trong 1ml dung dịch thuốc uống.
    Tá dược (dung dịch Natri Hydroxyd 30%, Urê, Nước cất) vừa đủ 40ml.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:
    – Thuộc nhóm thuốc chống động kinh thế hệ 1. Khi vào đường tiêu hóa bị phân ly thành ion Valproate.
    – Tác dụng của Valproate vẫn chưa rõ ràng, có thể là thông qua Acid Gamma-Aminobutyric (GABA) (một chất ức chế dẫn truyền thần kinh chính trong hệ thống thần kinh trung ương).
    – Valproate có thể làm tăng hoạt tính của GABA sau synap hoặc ức chế chuyển hóa GABA nên làm tăng nồng độ GABA. Do đó, Valproate được dùng để điều trị nhiều loại động kinh.

    Chỉ định:
    Thuốc Depakine 200mg/ml được dùng điều trị trong các trường hợp:
    – Động kinh co cứng, rung giật cơ, trương lực cơ tăng, mất trương lực.
    – Động kinh cục bộ hoặc toàn thể, đặc biệt kèm theo với cơn vắng ý thức.
    – Hội chứng West, Lennox-Gastaut.
    – Phòng ngừa chứng máy cơ ở trẻ em, co giật xảy ra ở trẻ em sốt cao.
    – Dự phòng và điều trị hưng phấn lưỡng cực.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:
    – Uống trong bữa ăn. Pha loãng thuốc với một ít nước (không sử dụng nước uống có ga).
    – Chỉ dùng xilanh đã cung cấp sẵn lấy thuốc, tuyệt đối không đong thuốc bằng thìa, cốc. Các bước thực hiện:

    • Ấn mạnh nắp chai (nắp an toàn), đồng thời xoay nắp theo chiều mũi tên đã hướng dẫn.
    • Đặt nắp tiếp hợp lên miệng chai, ấn nhẹ để khớp với miệng chai đang để mở. Nắp này phải nằm cố định trên miệng chai trong suốt thời gian sử dụng thuốc.
    • Đặt đầu của xilanh tiếp xúc với nắp tiếp hợp.
    • Quay ngược đáy chai thuốc đồng thời kéo piston của xilanh để hút dung dịch thuốc cho đến khi tương ứng với liều đã được chỉ định chạm đến đỉnh của ống xilanh.
    • Quay chai thuốc trở về vị trí ban đầu. Lấy xilanh ra.
    • Đóng nắp an toàn.
    • Vệ sinh sạch xilanh sau khi sử dụng.

    – Không tự ý ngưng thuốc mà không có chỉ định của bác sĩ. Hậu quả có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện cơn động kinh.

    Liều dùng:
    – Liều khởi đầu: 10-15mg/kg trọng lượng, có thể tăng dần dần đến liều tối ưu trong vòng 1-2 tuần.
    – Liều duy trì:

    • Trẻ sơ sinh và trẻ em < 12 tuổi: 30mg/kg thể trọng.
    • Thiếu niên (12-17 tuổi) và người lớn: 20-30mg/kg thể trọng.

    – Số lần dùng thuốc trong ngày.

    • Với bệnh nhân < 1 tuổi chia thành 2 lần uống.
    • Với bệnh nhân > 1 tuổi chia thành 3 lần uống.

    – Đối với bệnh nhân đã hoặc đang điều trị bằng thuốc chống động kinh khác, dùng liều khởi đầu sau đó tăng dần liều đến liều tối ưu trong khoảng 2 tuần. Sau đó có thể giảm liều của các thuốc chống động kinh khác tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.

    QUÊN LIỀU – QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

    Khi quên liều:
    – Sử dụng ngay khi nhớ ra. Nếu gần lần sử dụng tiếp theo thì bỏ qua và sử dụng tiếp liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều.

    Khi quá liều:
    – Các triệu chứng quá liều có thể gặp là: Buồn ngủ, tăng natri máu, hôn mê…
    – Khi gặp các triệu chứng như trên cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Không sử dụng thuốc cho các đối tượng sau:
    – Bệnh gan (viêm gan mạn tính hay cấp tính). Hoặc người có tiền sử hoặc tiểu sử gia đình có bệnh gan nặng (nhất là liên quan đến thuốc).
    – Bệnh gan di truyền (rối loạn chuyển hóa Porphyrin gan).
    – Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc những thuốc có cấu trúc tương tự như Valpromide, Divalproat,…
    – Đang sử dụng Mefloquine hay cây cỏ điều trị trầm cảm St.John’s.

    THẬN TRỌNG

    Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú:
    – Phụ nữ mang thai:

    • Theo nghiên cứu, điều trị đơn trị liệu hoặc đa trị liệu bằng Valproate có thể gây ra bất thường trong thai kỳ. Các dữ liệu báo cáo cho thấy nguy cơ dị tật trên thai nhi khi sử dụng đa trị liệu lớn hơn là đơn trị liệu. Các nguy cơ này còn phụ thuộc vào liều dùng, tuy nhiên, vẫn chưa hoàn toàn loại bỏ được những tác hại ở liều dưới ngưỡng.
    • Để đảm bảo an toàn cho phụ nữ có thai, chỉ sử dụng thuốc khi đã được đánh giá cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ. Việc điều trị cần chú ý:
      + Khởi đầu bằng liều thấp nhất có hiệu quả, uống thành nhiều lần trong ngày.
      + Hiện nay các nghiên cứu chưa cho thấy việc bổ sung Folate trước khi mang thai có thể ngăn ngừa nguy cơ dị tật thần kinh ở thai nhi.

    – Phụ nữ cho con bú:

    • Thuốc bài tiết qua sữa mẹ. Các nguy cơ về rối loạn máu đã được báo cáo trên trẻ bú mẹ đang sử dụng thuốc.
    • Để đảm bảo an toàn cho trẻ nhỏ và người mẹ quyết định ngừng bú mẹ trong thời gian dùng thuốc hay ngừng sử dụng thuốc cần được cân nhắc cẩn thận.

    – Đối với người lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây ra các triệu chứng khi sử dụng như buồn ngủ, nhất là khi sử dụng đa trị liệu. Không thích hợp dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

    Lưu ý đặc biệt khác:
    – Khuyến cáo chỉ sử dụng Valproate ở bé gái, trẻ vị thành niên nữ hoặc phụ nữ đang trong độ tuổi sinh sản khi thật sự cần thiết do:

    • Nồng độ Testosterone trong máu ở nữ giới tăng cao, mất kinh nguyệt, hội chứng đa nang buồng  trứng đã được báo cáo.
    • Vẫn chưa loại bỏ được hoàn toàn khả năng gây dị tật thai nhi và rối loạn phát triển trên trẻ bị phơi nhiễm thuốc.

    – Nguy cơ đối với trẻ sơ sinh đã được báo cáo:

    • Nguy cơ tự kỷ tăng gấp 3 lần ở trẻ bị phơi nhiễm Valproate trong tử cung người mẹ mang thai đang điều trị.
    • Hạ đường huyết hoặc hội chứng cai thuốc (như tăng động, lo sợ, rối loạn trương lực cơ, run cơ, rối loạn ăn uống…) trên trẻ sơ sinh có mẹ sử dụng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ.
    • Các trường hợp thiểu năng tuyến giáp.
    • Các trường hợp hội chứng xuất huyết rất hiếm gặp.

    – Phụ nữ ở độ tuổi sinh sản cần thực hiện các biện pháp phòng tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như sau:
    – Rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn, nôn), đau dạ dày.
    – Rối loạn kinh nguyệt: Kinh nguyệt không đều, bế kinh hay vô kinh.
    – Hội chứng đa nang buồng trứng.
    – Tăng cân, rụng tóc, nhức đầu, ngủ gà,…
    – Phản ứng dị ứng:

    • Mày đay hoặc nổi ban. Rất hiếm gặp nổi ban da với triệu chứng phồng rộp rải rác trên da và nhanh chóng lan khắp người, ở miệng, có thể đe dọa tới tính mạng
    • Phù mạch dẫn đến cổ và mặt sưng phòng gây khó thở, thậm chí nguy hiểm đến tính mạng.
    • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng như sốt, kích thước hạch bạch cầu tăng, nổi ban da, tổn thương gan thận, chỉ số xét nghiệm bạch cầu tăng cao.
    • Rất hiếm gặp tổn thương tụy (viêm tụy) và gan (viêm gan) với triệu chứng mệt mỏi, kiệt sức, buồn nôn, nôn, đau dạ dày,…có thể nghiêm trọng và đe dọa đến tính mạng của người bệnh.

    Cần thông báo ngay với bác sĩ khi bạn gặp phải các triệu chứng không mong muốn sau.

    TƯƠNG TÁC

    Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Depakine 200mg/ml với các thuốc và đồ uống:
    – Mefloquine có thể làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc chống động kinh và làm tăng nguy cơ co giật.
    – Cây cỏ điều trị trầm cảm St.John’s có thể làm mất kiểm soát cơn động kinh do tăng chuyển hóa và giảm nồng độ thuốc chống động kinh.
    – Lamotrigine: Đây là tương tác nghiêm trọng. Làm tăng nguy cơ phát ban nghiêm trọng và nguy hiểm tới tính mạng bao gồm hoại tử biểu bì và hội chứng Stevens-Johnson do nồng độ Lamotrigine trong huyết tương tăng đáng kể.
    – Aspirin làm giảm sự đào thải Valproate. Đã có báo cáo, nồng độ Valproate tăng gấp 4 lần ở trẻ em. Tương tác này xảy ra khi dùng Aspirin với liều lớn và kéo dài.  Do đó, tránh dùng Aspirin cho trẻ em < 3 tuổi trong quá trình điều trị.
    – Rượu có thể làm tăng tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh như buồn ngủ, chóng mặt, khó tập trung.
    Hãy thông báo với bác sĩ những thuốc bạn đang sử dụng để có điều chỉnh hợp lý.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 1 lọ x 40ml, kèm theo 1 xilanh có vạch phân liều.

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty Unither Liquid Manufacturing – Pháp.

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Depakine 200mg/mlgia thuoc Depakine 200mg/ml, Depakine 200mg/ml la thuoc gi, Depakine 200mg/ml là thuốc gìmua thuoc Depakine 200mg/ml o dau, Thuốc Depakine 200mg/ml, thuoc Depakine 200mg/mlgiá thuốc Depakine 200mg/ml bao nhiêuDepakine 200mg/ml có tốt không, giá Depakine 200mg/mlDepakine 200mg/ml mua ở đâuDepakine 200mg/ml giá bao nhiêuDepakine 200mg/ml bán ở đâu, cách dùng Depakine 200mg/mlDepakine 200mg/ml có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Depakine 200mg/ml, Depakine 200mg/ml gia bao nhieu, tac dung phu Depakine 200mg/ml, mua thuoc Depakine 200mg/ml o dau uy tin, cach dung Depakine 200mg/ml, cách dùng thuốc Depakine 200mg/ml, cach dung thuoc Depakine 200mg/ml, lieu dung Depakine 200mg/ml, liều dùng Depakine 200mg/ml

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc