HOẠT CHẤT
Levocarnitine
THÀNH PHẦN
Mỗi 10ml chứa:
Levocarnitine …………………………… 1g
Dược lực:
Thành phần của cơ vân và gan. Nó được sử dụng trong điều trị để kích thích tiết dịch dạ dày và tuyến tụy và trong điều trị tăng lipid máu.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Tác dụng:
Levocarnitine có thể được tổng hợp trong cơ thể từ các axit amin lysine hoặc methionine. Vitamin C (axit ascorbic) rất cần thiết cho quá trình tổng hợp Carnitine. Levocarnitine là một phân tử vận chuyển trong việc vận chuyển các axit béo chuỗi dài qua màng trong ty thể. Nó cũng xuất khẩu các nhóm acyl từ các bào quan dưới tế bào và từ tế bào sang nước tiểu trước khi chúng tích tụ đến nồng độ độc hại. Chỉ có đồng phân L của Carnitine (đôi khi được gọi là vitamin BT) ảnh hưởng đến chuyển hóa lipid. Levocarnitine được xử lý bởi một số protein trong các con đường khác nhau bao gồm vận chuyển Carnitine, translocase Carnitine, Carnitine acetyltransferase và Carnitine palmitoyltransferase.
Chỉ định:
Để điều trị thiếu hụt Carnitine toàn thân nguyên phát, suy giảm di truyền sinh tổng hợp bình thường hoặc sử dụng levocarnitine từ các nguồn dinh dưỡng, hoặc để điều trị thiếu hụt Carnitine thứ phát do lỗi chuyển hóa bẩm sinh như axit glutaric II, acid malonic methyl, propionic acid niệu. và thiếu hụt acylCoA dehydrogenase chuỗi trung bình.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
– Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
– Liều dùng:
- Thiếu hụt Carnitine nguyên phát hoặc thứ phát ở người lớn:
Dung dịch uống:
Liều ban đầu: 1 gram uống mỗi ngày với liều chia đều (cứ sau 3 đến 4 giờ)
Liều duy trì: 1 đến 3 gram uống mỗi ngày với liều chia đều (mỗi 3 đến 4 giờ)
– Các liều hàng ngày tiếp theo nên nằm trong khoảng 50 mg / kg hoặc vì có thể cần điều trị.- Liều cao nhất được sử dụng là 300mg/kg. - Liều trẻ em thông thường cho thiếu hụt Carnitine
Dung dịch uống hoặc viên nén:
Liều ban đầu: 50mg/kg/ngày uống với liều chia đều thành 2 – 3 lần.
Liều duy trì: 50 đến 100 mg / kg / ngày uống với liều chia đều thành 2- 3 lần.
Liều tối đa: 3 gram mỗi ngày.
Liều lượng chính xác phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Sử dụng liều tăng liều một cách thận trọng và chỉ khi cân nhắc lâm sàng và sinh hóa.
– Liều hàng ngày tiếp theo nên trong khoảng 50 mg/kg hoặc theo liệu pháp có thể yêu cầu.
– Liều cao nhất được sử dụng là 300mg/kg.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
- Thuốc này có chứa Natri Benzoat do đó có thể gây kích ứng da, mắt và màng nhầy.
- Uống Carnitine quá nhanh có thể gây ra rối loạn tiêu hóa, Do đó, nên uống chậm và chia liều dùng thành nhiều phần bằng nhau uống trong một ngày để tăng khả năng dung nạp.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
Phụ nữ mang thai: An toàn của thuốc chưa được xác định, Nên thận trọng dùng thuốc khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích.
Ở phụ nữ cho con bú hiện chưa có nghiên cứu. Cần cân nhắc giữa nguy cơ đối với trẻ và lợi ích cho mẹ. Nên xem xét cho ngưng bú hoặc ngừng điều trị bằng levocarnitin. - Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Phổ biến hơn
- Chuột rút bụng hoặc dạ dày
- Bệnh tiêu chảy
- Đau đầu
- Buồn nôn hoặc nôn
Ít phổ biến
- Khó chịu ở bụng
- Trầm cảm
- Chóng mặt
- Suy giảm thị lực
- Chán ăn hoặc tăng cân
- Sưng ở tay, chân và bàn chân
- Cảm giác ngứa ran
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Abanuti
TƯƠNG TÁC
Kết hợp levocarnitine và warfarin (Coumadin, Jantoven) có thể làm tăng nguy cơ chảy máu bởi một cơ chế chưa được biết. Nếu những loại thuốc phải được kết hợp, hiệu quả của việc điều trị warfarin phải được theo dõi chặt chẽ và liều lượng phải được điều chỉnh cho phù hợp
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 ống; 20 ống x 10ml
BẢO QUẢN
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C
HẠN SỬ DỤNG
36 tháng kể tư ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông (TNHH) – VIỆT NAM
VD-33353-19
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.
ban thuoc Abanuti 1g, gia thuoc Abanuti 1g, Abanuti 1g la thuoc gi, Abanuti 1g là thuốc gì, mua thuoc Abanuti 1g o dau, Thuốc Abanuti 1g, thuoc Abanuti 1g, giá thuốc Abanuti 1g bao nhiêu, Abanuti 1g có tốt không, giá Abanuti 1g, Abanuti 1g mua ở đâu, Abanuti 1g giá bao nhiêu, Abanuti 1g bán ở đâu, cách dùng Abanuti 1g, Abanuti 1g có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Abanuti 1g, Abanuti 1g gia bao nhieu, tac dung phu Abanuti 1g, mua thuoc Abanuti 1g o dau uy tin, cach dung Abanuti 1g, cách dùng thuốc Abanuti 1g, cach dung thuoc Abanuti 1g, lieu dung Abanuti 1g, liều dùng Abanuti 1g